Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Quốc Trung Quốc Hiệp hội CFA Liên đoàn châu lục AFC Liên đoàn khu vực EAFF Huấn luyện viên Giả Tú Toàn Thi đấu nhiều nhấtPhổ Vĩ (219)Vua phá lưới Tôn Văn (106)Mã FIFA CHN
Hiện tại 17 (12 tháng 6 năm 2025) [ 1] Cao nhất 4 (7.2003) Thấp nhất 19 (8.2012) Hoa Kỳ 2–1 Trung Quốc (Jesolo , Ý ; 20 tháng 7 năm 1986) Trung Quốc 21–0 Philippines (Kota Kinabalu , Malaysia ; 24 tháng 9 năm 1995) Đức 8–0 Trung Quốc (Patras , Hy Lạp ; 11 tháng 8 năm 2004) Hà Lan 8–2 Trung Quốc (Yokohama , Nhật Bản ; 27 tháng 7 năm 2021)Số lần tham dự 8 (Lần đầu vào năm 1991 ) Kết quả tốt nhất Á quân (1999 ) Số lần tham dự 15 (Lần đầu vào năm 1986 ) Kết quả tốt nhất Vô địch (1986 , 1989 , 1991 , 1993 , 1995 , 1997 , 1999 , 2006 , 2022 )
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Trung Quốc (tiếng Trung : 中国国家女子足球队 ; bính âm : Zhōngguó guójiā nǚzǐ zúqiú duì ) là đội tuyển bóng đá nữ đại diện cho Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tại các giải đấu bóng đá nữ quốc tế dưới sự quản lý của Hiệp hôi bóng đá Trung Quốc (CFA) .[ 2]
Là một trong 5 đội tuyển mạnh vượt trội ở châu Á (cùng Nhật Bản , Hàn Quốc , Bắc Triều Tiên , Úc ), đội tuyển bóng đá nữ Trung Quốc đã giành huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 1996 và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999 . Đội cũng đã có 9 lần vô địch tại Cúp bóng đá nữ châu Á (giữ kỷ lục) và 3 lần giành Huy chương vàng tại Asian Games .
Cầu thủ
Đội hình 23 cầu thủ dự World Cup nữ 2019 . Số trận đấu tính tới ngày 25 tháng 6 năm 2019 sau trận gặp Ý .[ 3]
Kỷ lục
Chơi nhiều trận nhất
Cầu thủ vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia
Tính đến 25 tháng 10 năm 2015
Ghi nhiều bàn thắng nhất
Tính đến 25 tháng 10 năm 2015
Huấn luyện viên
Trận đấu
Giải đấu
Đội từng giữ kỷ lục giữ sạch lưới nhà 442 phút liên tục tại các trận thuộc giải Vô địch Thế giới cho đến 26 tháng 9 năm 2007 khi kỷ lục này bị Đức phá vỡ nhờ thắng Na Uy 3-0 trong trận bán kết giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007 .[ 4]
Năm
Kết quả
Trận
Thắng
Hòa
Thua
BT
BB
HS
1991
Tứ kết
4
2
1
1
10
4
+6
1995
Hạng 4
6
2
2
2
11
10
+1
1999
Á quân
6
5
1
0
19
2
+17
2003
Tứ kết
4
2
1
1
3
2
+1
2007
Tứ kết
4
2
0
2
5
7
-2
2011
Không vượt qua vòng loại
2015
Tứ kết
5
2
1
2
4
4
0
2019
Vòng 2
4
1
1
2
1
3
−2
2023
Vòng 1
3
1
0
2
2
7
–5
Tổng
Á quân
36
17
7
12
55
39
+16
Năm
Kết quả
Trận
Thắng
Hòa
Thua
BT
BB
HS
1975 –1983
Không tham dự
1986
Vô địch
4
4
0
0
23
0
+23
1989
Vô địch
5
5
0
0
16
2
+14
1991
Vô địch
5
5
0
0
29
1
+28
1993
Vô địch
5
4
1
0
20
2
+18
1995
Vô địch
5
5
0
0
46
0
+46
1997
Vô địch
5
5
0
0
39
1
+38
1999
Vô địch
6
6
0
0
47
2
+45
2001
Hạng ba
5
4
0
1
40
3
+37
2003
Á quân
5
4
0
1
33
3
+30
2006
Vô địch
5
3
1
1
7
3
+4
2008
Á quân
5
3
0
2
10
5
+5
2010
Hạng tư
5
2
1
2
6
3
+3
2014
Hạng ba
5
3
1
1
13
3
+10
2018
Hạng ba
5
4
0
1
19
5
+14
2022
Vô địch
5
4
1
0
16
5
+11
Tổng
Vô địch
75
61
5
9
364
38
+326
Năm
Kết quả
Trận
Thắng
Hòa
Thua
BT
BB
HS
1996
Á quân
5
3
1
1
11
5
+6
2000
Vòng bảng
3
1
1
1
5
4
+1
2004
Vòng bảng
2
0
1
1
1
9
-8
2008
Tứ kết
4
2
1
1
5
4
+1
2012
Không vượt qua vòng loại
2016
Tứ kết
4
1
1
2
2
4
-2
2020
Vòng bảng
3
0
1
2
6
17
-11
2024
Không vượt qua vòng loại
2028
Chưa xác định
2032
Tổng
Á quân
17
6
5
6
28
39
-13
Năm
Kết quả
Trận
Thắng
Hòa
Thua
BT
BB
HS
1990
Vô địch
5
5
0
0
26
0
+26
1994
Vô địch
4
3
1
0
10
1
+9
1998
Vô địch
5
5
0
0
28
0
+28
2002
Á quân
5
3
2
0
11
3
+8
2006
Hạng 3
5
3
0
2
22
4
+18
2010
Hạng 4
5
2
1
2
11
4
+7
2014
Hạng 5
4
2
1
1
9
1
+8
2018
Á quân
6
5
0
1
31
1
+30
2022
Hạng 3
5
4
0
1
36
4
+32
2026
2030
2034
Tổng
Vô địch
44
32
5
7
184
18
+166
Năm
Kết quả
Trận
Thắng
Hòa
Thua
BT
BB
HS
2005
Hạng 4
3
0
1
2
0
3
-3
2008
Hạng 3
3
1
1
1
3
5
-2
2010
Á quân
3
2
0
1
5
3
+2
2013
Hạng 4
3
1
0
2
2
4
-2
2015
Hạng 4
3
0
0
3
2
6
-4
2017
Hạng 3
3
1
0
2
3
4
–1
2019
Hạng 3
6
4
1
1
19
3
16
2021
-
-
-
-
-
-
-
-
Tổng
Á quân
27
12
3
12
44
29
15
Danh hiệu
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Thế vận hội Mùa hè
Cúp Algarve
Cúp bóng đá nữ châu Á
Vô địch (9): 1986 , 1989 , 1991 , 1993 , 1995 , 1997 , 1999 , 2006 , 2022
Á quân (2): 2003 , 2008
Hạng 3 (2): 2001 , 2014
Đại hội Thể thao châu Á
Cúp bóng đá nữ Đông Á
Đối đầu
Tính đến 25 tháng 2 năm 2018 ; chỉ tính các trận đấu Hạng A Lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2014 tại Wayback Machine của FIFA .
Tham khảo
Liên kết ngoài
Đội hình Trung Quốc – Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Đội hình bóng đá nữ Trung Quốc – Thế vận hội Mùa hè
† Thành viên dự khuyết - Không phải thành viên của FIFA