Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
Con dấu chính thức
Lá cờ chính thức
Đương nhiệm
Scott Bessent

từ 1 tháng 2 năm 2025
Bộ Ngân khố Hoa Kỳ
Kính ngữBộ trưởng
Thành viên củaNội các Hoa Kỳ
Báo cáo tớiTổng thống
Trụ sởWashington, D.C.
Bổ nhiệm bởiTổng thống
với sự tư vấn và chấp thuận của Thượng viện
Nhiệm kỳKhông cố định
Người đầu tiên nhậm chứcAlexander Hamilton
Thành lập11 tháng 9 năm 1789
Kế vịThứ năm
trong Thứ tự kế vị Tổng thống.[1]
Cấp phóThứ trưởng bộ Ngân khố[2]
Lương bổngExecutive Schedule, Level 1[3]
Websitewww.Treasury.gov

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng AnhUnited States Secretary of the Treasury, song ở Việt Nam quen gọi là Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ hoặc Bộ trưởng Tài chính Mỹ) là người đứng đầu cơ quan cấp nội các đặc trách các vấn đề về tài chính và tiền tệ. Cho đến năm 2003 chức vụ này cũng đặc trách về một số vấn đề có liên quan đến an ninh quốc gia và quốc phòng. Chức vụ này trong Chính phủ liên bang Hoa Kỳ tương đương với chức vụ bộ trưởng tài chính tại nhiều quốc gia trên thế giới. Phần lớn các cơ quan đặc trách thi hành luật pháp như Sở quan thế Hoa Kỳ, Cục đặc trách Rượu, Thuốc lá và Vũ khí (ATF), và Sở mật vụ Hoa Kỳ được tái bố trí vào các bộ khác vào năm 2003 để phù hợp hơn khi thành lập Bộ Nội an Hoa Kỳ. Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ là thành viên trong nội các của Tổng thống Hoa Kỳ và kể từ thời chính phủ Clinton là một thành viên trong Hội đồng An ninh Quốc gia Hoa Kỳ. Theo luật và truyền thống, Bộ trưởng Ngân khố là người đứng thứ năm kế vị tổng thống trong trường hợp xảy ra thảm họa tại Hoa Kỳ.

Trích từ trang Web của Bộ Ngân khố Hoa Kỳ Lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2010 tại Wayback Machine:

"Bộ trưởng Ngân khố là cố vấn kinh tế chính của tổng thống và đóng một vai trò rất quan trọng trong việc định ra chính sách kính tế và tài chính của chính phủ phù hợp với các vấn đề mà chính phủ đối diện. Bộ trưởng có trách nhiệm hoạch định và giới thiệu các chính sách về tài chính nội địa và quốc tế, chính sách về kinh tế và chính sách về thuế, tham gia vào việc hoạch định các chính sách về năm tài chính mở rộng mà có ảnh hưởng tổng thể cho nền kinh tế, và quản lý công nợ. Bộ trưởng trông coi các hoạt động của bộ gồm có việc thực hiện các trách nhiệm chính về thi hành luật pháp; phục vụ trong vai trò cơ quan đặc trách về tài chính cho Chính phủ Hoa Kỳ; và đúc tiền kim loại và in tiền giấy.
"Với tư cách là viên chức tài chính trưởng của chính phủ, bộ trưởng ngân khố phục vụ trong vai trò Chủ tịch Tạm quyền của Hội đồng đặc trách Chính sách Kinh tế của Tổng thống, Chủ tịch Ủy ban Quản trị quỹ An sinh Xã hội Hoa KỳMedicare, và với vai trò Thống đốc Hoa Kỳ của Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế, Ngân hàng Phát triển Liên-Mỹ, Ngân hàng Phát triển Á châu, và Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Âu châu."

Bộ trưởng Ngân khố cùng với Thống đốc Ngân khố Hoa Kỳ phải ký tên vào các tờ giấy bạc của Ngân hàng Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ trước khi chúng có thể trở thành giấy bạc hợp pháp. Bộ trưởng cũng điều hành Quỹ Bình ổn Kinh tế Khẩn cấp Hoa Kỳ.

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ hiện tại là Scott Bessent. Lương của bộ trưởng là $191.300 một năm.

Danh sách các Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Robert Morris là người đầu tiên được Tổng thống George Washington bổ nhiệm làm bộ trưởng ngân khố nhưng Morris từ chối nhận chức vụ này; vì thế bộ trưởng ngân khố đầu tiên là Alexander Hamilton, được bổ nhiệm theo đề nghị của Morris. Morris đã giữ chức vụ tương tự trong vai trò là Giám thị Tài chính dưới thời Quốc hội Lục địa. Từ 1784 đến 1789, tài chính của hợp bang được một ban ngân khố gồm có 3 thành viên trông coi.[4]

Đảng

      Liên bang (4)       Dân chủ-Cộng hòa (4)       Dân chủ (30)       Whig (5)       Cộng hòa (35)       Độc lập (1)

Tình trạng

  Biểu thị Quyền Bộ trưởng
Thứ tự Chân dung Tên Quê nhà Tựu nhiệm Hết nhiệm Tổng thống
1 Alexander Hamilton New York 11 tháng 9 năm 1789 31 tháng 1 năm 1795 George Washington
(1789–1797)
2 Oliver Wolcott Jr. Connecticut 3 tháng 2 năm 1795 31 tháng 12 năm 1800
John Adams
(1797–1801)
3 Samuel Dexter Massachusetts 1 tháng 1 năm 1801 13 tháng 5 năm 1801
Thomas Jefferson
(1801–1809)
4 Albert Gallatin Pennsylvania 14 tháng 5 năm 1801 8 tháng 2 năm 1814 James Madison
(1809–1817)
5 George W. Campbell Tennessee 9 tháng 2 năm 1814 5 tháng 10 năm 1814
6 Alexander Dallas Pennsylvania 6 tháng 10 năm 1814 21 tháng 10 năm 1816
William Jones
Quyền[a]
Pennsylvania 21 tháng 10 năm 1816 22 tháng 10 năm 1816
7 William H. Crawford Georgia 22 tháng 10 năm 1816 6 tháng 3 năm 1825
James Monroe
(1817–1825)
8 Richard Rush Pennsylvania 7 tháng 3 năm 1825 5 tháng 3 năm 1829 John Quincy Adams
(1825–1829)
9 Samuel D. Ingham Pennsylvania 6 tháng 3 năm 1829 20 tháng 6 năm 1831 Andrew Jackson
(1829–1837)
10 Louis McLane Delaware 8 tháng 8 năm 1831 28 tháng 5 năm 1833
11 William J. Duane Pennsylvania 29 tháng 5 năm 1833 22 tháng 9 năm 1833
12 Roger B. Taney Maryland 23 tháng 9 năm 1833 25 tháng 6 năm 1834
13 Levi Woodbury New Hampshire 1 tháng 7 năm 1834 3 tháng 3 năm 1841
Martin Van Buren
(1837–1841)
14 Thomas Ewing Ohio 4 tháng 3 năm 1841 11 tháng 9 năm 1841 William Henry Harrison
(1841)
John Tyler
(1841–1845)
15 Walter Forward Pennsylvania 13 tháng 9 năm 1841 1 tháng 3 năm 1843
16 John Canfield Spencer New York 8 tháng 3 năm 1843 2 tháng 5 năm 1844
17 George M. Bibb Kentucky 4 tháng 7 năm 1844 7 tháng 3 năm 1845
18 Robert J. Walker Mississippi 8 tháng 3 năm 1845 5 tháng 3 năm 1849 James K. Polk
(1845–1849)
19 William M. Meredith Pennsylvania 8 tháng 3 năm 1849 22 tháng 7 năm 1850 Zachary Taylor
(1849–1850)
20 Thomas Corwin Ohio 23 tháng 7 năm 1850 6 tháng 3 năm 1853 Millard Fillmore
(1850–1853)
21 James Guthrie Kentucky 7 tháng 3 năm 1853 6 tháng 3 năm 1857 Franklin Pierce
(1853–1857)
22 Howell Cobb Georgia 7 tháng 3 năm 1857 8 tháng 12 năm 1860 James Buchanan
(1857–1861)
23 Philip Francis Thomas Maryland 12 tháng 12 năm 1860 14 tháng 1 năm 1861
24 John Adams Dix New York 15 tháng 1 năm 1861 6 tháng 3 năm 1861
25 Salmon P. Chase Ohio 7 tháng 3 năm 1861 30 tháng 6 năm 1864 Abraham Lincoln
(1861–1865)
26 William P. Fessenden Maine 5 tháng 7 năm 1864 3 tháng 3 năm 1865
27 Hugh McCulloch Indiana 9 tháng 3 năm 1865 3 tháng 3 năm 1869
Andrew Johnson
(1865–1869)
28 George S. Boutwell Massachusetts 12 tháng 3 năm 1869 16 tháng 3 năm 1873 Ulysses S. Grant
(1869–1877)
29 William Adams Richardson Massachusetts 17 tháng 3 năm 1873 3 tháng 6 năm 1874
30 Benjamin Bristow Kentucky 4 tháng 6 năm 1874 20 tháng 6 năm 1876
31 Lot M. Morrill Maine 7 tháng 7 năm 1876 9 tháng 3 năm 1877
32 John Sherman Ohio 10 tháng 3 năm 1877 3 tháng 3 năm 1881 Rutherford B. Hayes
(1877–1881)
33 William Windom Minnesota 8 tháng 3 năm 1881 13 tháng 11 năm 1881 James A. Garfield
(1881)
Chester A. Arthur
(1881–1885)
34 Charles J. Folger New York 14 tháng 11 năm 1881 4 tháng 9 năm 1884
35 Walter Q. Gresham Indiana 5 tháng 9 năm 1884 30 tháng 10 năm 1884
36 Hugh McCulloch Indiana 31 tháng 10 năm 1884 7 tháng 3 năm 1885
37 Daniel Manning New York 8 tháng 3 năm 1885 31 tháng 3 năm 1887 Grover Cleveland
(1885–1889)
38 Charles S. Fairchild New York 1 tháng 4 năm 1887 6 tháng 3 năm 1889
39 William Windom Minnesota 7 tháng 3 năm 1889 29 tháng 1 năm 1891 Benjamin Harrison
(1889–1893)
40 Charles Foster Ohio 25 tháng 2 năm 1891 6 tháng 3 năm 1893
41 John G. Carlisle Kentucky 7 tháng 3 năm 1893 5 tháng 3 năm 1897 Grover Cleveland
(1893–1897)
42 Lyman J. Gage Illinois 6 tháng 3 năm 1897 31 tháng 1 năm 1902 William McKinley
(1897–1901)
Theodore Roosevelt
(1901–1909)
43 L. M. Shaw Iowa 1 tháng 2 năm 1902 3 tháng 3 năm 1907
44 George B. Cortelyou New York 4 tháng 3 năm 1907 7 tháng 3 năm 1909
45 Franklin MacVeagh Illinois 8 tháng 3 năm 1909 5 tháng 3 năm 1913 William Howard Taft
(1909–1913)
46 William Gibbs McAdoo New York 6 tháng 3 năm 1913 15 tháng 12 năm 1918 Woodrow Wilson
(1913–1921)
47 Carter Glass Virginia 16 tháng 12 năm 1918 1 tháng 2 năm 1920
48 David F. Houston Missouri 2 tháng 2 năm 1920 3 tháng 3 năm 1921
49 Andrew Mellon Pennsylvania 4 tháng 3 năm 1921 12 tháng 2 năm 1932 Warren G. Harding
(1921–1923)
Calvin Coolidge
(1923–1929)
Herbert Hoover
(1929–1933)
50 Ogden L. Mills New York 13 tháng 2 năm 1932 4 tháng 3 năm 1933
51 William H. Woodin New York 5 tháng 3 năm 1933 31 tháng 12 năm 1933 Franklin D. Roosevelt
(1933–1945)
52 Henry Morgenthau Jr. New York 1 tháng 1 năm 1934 22 tháng 7 năm 1945
53 Fred M. Vinson Kentucky 23 tháng 7 năm 1945 23 tháng 6 năm 1946 Harry S. Truman
(1945–1953)
54 John Wesley Snyder Missouri 25 tháng 6 năm 1946 20 tháng 1 năm 1953
55 George M. Humphrey Ohio 21 tháng 1 năm 1953 29 tháng 7 năm 1957 Dwight D. Eisenhower
(1953–1961)
56 Robert Anderson Connecticut 29 tháng 7 năm 1957 20 tháng 1 năm 1961
57 C. Douglas Dillon New Jersey 21 tháng 1 năm 1961 1 tháng 4 năm 1965 John F. Kennedy
(1961–1963)
Lyndon B. Johnson
(1963–1969)
58 Henry H. Fowler Virginia 1 tháng 4 năm 1965 20 tháng 12 năm 1968
59 Joseph W. Barr Indiana 21 tháng 12 năm 1968 20 tháng 1 năm 1969
60 David Kennedy Utah 22 tháng 1 năm 1969 10 tháng 2 năm 1971 Richard Nixon
(1969–1974)
61 John Connally Texas 11 tháng 2 năm 1971 12 tháng 6 năm 1972
62 George Shultz Illinois 12 tháng 6 năm 1972 8 tháng 5 năm 1974
63 William E. Simon New Jersey 8 tháng 5 năm 1974 20 tháng 1 năm 1977
Gerald Ford
(1974–1977)
64 W. Michael Blumenthal Michigan 23 tháng 1 năm 1977 4 tháng 8 năm 1979 Jimmy Carter
(1977–1981)
65 G. William Miller Rhode Island 7 tháng 8 năm 1979 20 tháng 1 năm 1981
66 Donald Regan New Jersey 22 tháng 1 năm 1981 1 tháng 2 năm 1985 Ronald Reagan
(1981–1989)
67 James Baker Texas 4 tháng 2 năm 1985 17 tháng 8 năm 1988
M. Peter McPherson
Quyền[b]
Michigan 17 tháng 8 năm 1988 15 tháng 9 năm 1988
68 Nicholas F. Brady New Jersey 15 tháng 9 năm 1988 17 tháng 1 năm 1993
George H. W. Bush
(1989–1993)
69 Lloyd Bentsen Texas 20 tháng 1 năm 1993 22 tháng 12 năm 1994 Bill Clinton
(1993–2001)
Frank N. Newman
Quyền[b]
Massachusetts 22 tháng 12 năm 1994 11 tháng 1 năm 1995
70 Robert Rubin New York 11 tháng 1 năm 1995 2 tháng 7 năm 1999
71 Lawrence Summers Massachusetts 2 tháng 7 năm 1999 20 tháng 1 năm 2001
72 Paul H. O'Neill Pennsylvania 20 tháng 1 năm 2001 31 tháng 12 năm 2002 George W. Bush
(2001–2009)
Kenneth W. Dam
Quyền[b]
Illinois 31 tháng 12 năm 2002 3 tháng 2 năm 2003
73 John W. Snow Virginia 3 tháng 2 năm 2003 30 tháng 6 năm 2006
Robert M. Kimmitt
Quyền[b]
Virginia 30 tháng 6 năm 2006 10 tháng 7 năm 2006
74 Henry Paulson Illinois 10 tháng 7 năm 2006 20 tháng 1 năm 2009
Stuart A. Levey
Quyền[c]
Ohio 20 tháng 1 năm 2009 26 tháng 1 năm 2009 Barack Obama
(2009–2017)
75 Timothy Geithner New York 26 tháng 1 năm 2009 25 tháng 1 năm 2013
Neal S. Wolin
Quyền[b]
Illinois 25 tháng 1 năm 2013 28 tháng 2 năm 2013
76 Jack Lew New York 28 tháng 2 năm 2013 20 tháng 1 năm 2017
Adam Szubin
Quyền[c]
Washington, D.C. 20 tháng 1 năm 2017 13 tháng 2 năm 2017 Donald Trump
(2017–2021)
77 Steven Mnuchin California 13 tháng 2 năm 2017 20 tháng 1 năm 2021
Andy Baukol
Quyền[d]
Virginia 20 tháng 1 năm 2021 26 tháng 1 năm 2021 Joe Biden
(2021–2025)
78 Janet Yellen California 26 tháng 1 năm 2021 20 tháng 1 năm 2025
David Lebryk
Quyền[e]
Indiana 20 tháng 1 năm 2025 28 tháng 1 năm 2025 Donald Trump
(2025–nay)
79 Scott Bessent South Carolina 28 tháng 1 năm 2025 đương nhiệm

Các cựu bộ trưởng ngân khố còn sống

Tên Thời gian tại chức Ngày sinh
W. Michael Blumenthal 1977–1979 3 tháng 1, 1926 (99 tuổi)
James Addison Baker III 1985–1988 28 tháng 4, 1930 (95 tuổi)
Nicholas Frederick Brady 1988–1993 11 tháng 4, 1930 (95 tuổi)
Robert Edward Rubin 1995–1999 29 tháng 8, 1938 (86 tuổi)
Lawrence Henry Summers 1999–2001 30 tháng 11, 1954 (70 tuổi)
John William Snow 2003–2006 2 tháng 8, 1939 (85 tuổi)
Henry Paulson 2006–2009 28 tháng 3, 1946 (79 tuổi)
Timothy F. Geithner 2009–2013 18 tháng 8, 1961 (63 tuổi)
Jack Lew 2013–2017 29 tháng 8, 1955 (69 tuổi)
Steven Mnuchin 2017–2021 21 tháng 12, 1962 (62 tuổi)
Janet Yellen 2021–2025 13 tháng 8, 1946 (78 tuổi)

Tham khảo

  1. ^ 3 U.S.C. § 19
  2. ^ 31 U.S.C. § 301
  3. ^ 5 U.S.C. § 5312
  4. ^ "US Department of the Treasury". Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Tiền nhiệm
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Marco Rubio
Người đứng thứ năm trong Thứ tự kế vị Tổng thống Kế nhiệm
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ
Pete Hegseth


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia

Kembali kehalaman sebelumnya