Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng

Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng
西藏自治区人民政府
བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས་མི་དམངས་སྲིད་གཞུང་།
Tổng quan Cơ quan
Thành lập1 tháng 8 năm 1965; 59 năm trước (1965-08-01)
LoạiCơ quan chấp hành của Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng
Quyền hạnKhu tự trị Tây Tạng
Lãnh đạo Cơ quan
Trực thuộcQuốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Cơ quan trực thuộc
  • Văn phòng Tổng hợp
  • 24 Sở ban ngành
Websitewww.xizang.gov.cn

Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng là cơ quan hành chính cấp tỉnh của Tây Tạng, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.[1] Chính quyền cấp tỉnh này bao gồm Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây TạngỦy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng phụ trách công tác xây dựng luật pháp và quy định địa phương, chẳng hạn như việc sử dụng tiếng Tây Tạng trong khu vực.[1][2] Ngoài ra, các quy định để điều chỉnh luật pháp quốc gia cho phù hợp với tỉnh cũng là trách nhiệm của Chính phủ Nhân dân.[1]

Lãnh đạo chính trị

Giới lãnh đạo chính trị của Tây Tạng bao gồm:

Phòng ban và tổ chức

Bộ phận thuộc Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng bao gồm giáo dục, khoa học và công nghệ, kinh tế và công nghệ thông tin, vấn đề dân tộc, an ninh công cộng, vấn đề dân sự, tư pháp, tài chính, nguồn nhân lực và an sinh xã hội, nhà ở và phát triển đô thị-nông thôn, giao thông vận tải, tài nguyên nước, thương mại, văn hóa, du lịch, cựu chiến binh, nước sạch và y tế.[3][4]

Tổ chức Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng bao gồm:[5]

  • Văn phòng Tổng hợp Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng

Sở ban ngành

Cơ quan trực thuộc

  • Cục Quản lý Giám sát Thị trường Khu tự trị Tây Tạng
  • Cục Phát thanh và Truyền hình Khu tự trị Tây Tạng
  • Cục Thể dục Thể thao Khu tự trị Tây Tạng
  • Cục Thống kê Khu tự trị Tây Tạng
  • Cục Tái thiết Nông thôn Khu tự trị Tây Tạng
  • Cục Lâm nghiệp và Thảo nguyên Khu tự trị Tây Tạng
  • Cục Tôn giáo Khu tự trị Tây Tạng
  • Cục Bảo vệ Y tế Khu tự trị Tây Tạng
  • Phòng Động viên Quốc phòng Khu tự trị Tây Tạng

Cơ quan chuyên môn trực thuộc

  • Ủy ban Giám sát và Quản lý Tài sản Nhà nước (tiếng Trung: 西藏自治区人民政府国有资产监督管理委员会)

Cơ quan công quyền trực thuộc

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c Information Office of the State Council Of the People's Republic of China (tháng 2 năm 1998). "New Progress in Human Rights in the Tibet Autonomous Region". Permanent Mission of the People's Republic of China to the United Nations Office at Geneva and Other International Organizations in Switzerland (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ China Tibetology Research Centre. "The Use, Inheritance and Development of the Tibetan Language in Tibet" (PDF). Office of the United Nations High Commissioner for Human Rights (bằng tiếng Anh).
  3. ^ Tây Tạng nhật báo (ngày 31 tháng 1 năm 2013). 西藏自治区人大常委会任命名单【2】--组织人事-人民网 [Danh sách bổ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng]. renshi.people.com.cn (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2021.
  4. ^ 西藏自治区人民政府关于机构改革涉及政府规章规定的行政机关职责调整问题的决定_西藏自治区人民政府 [Quyết định của Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng về vấn đề cải cách thể chế liên quan đến việc điều chỉnh trách nhiệm của các cơ quan hành chính theo quy định của chính phủ]. www.xizang.gov.cn (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2021.
  5. ^ "区政府领导" [Lãnh đạo Chính phủ Khu tự trị Tây Tạng]. Chính phủ Nhân dân Khu tự trị Tây Tạng (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024.
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia

Kembali kehalaman sebelumnya