Dancing with the Stars (Hoa Kỳ - mùa 15) Dancing with the Stars: All-Stars Áp phích chính thức của chương trình
[ a] Dẫn chương trình Giám khảo Người nổi tiếng chiến thắng Melissa Rycroft Vũ công chuyên nghiệp chiến thắng Tony Dovolani
Quốc gia gốc Hoa Kỳ Số tập 19 Kênh phát sóng ABC Thời gian phát sóng 24 tháng 9 năm 2012 (2012-09-24 ) – 27 tháng 11 năm 2012 (2012-11-27 )
Mùa thứ 15 của Dancing with the Stars (Bước nhảy hoàn vũ phiên bản Hoa Kỳ ), còn có tên là Dancing with the Stars: All-Stars ,[ 1] được công chiếu vào ngày 24 tháng 9 năm 2012, trên kênh ABC .[ 2]
Mùa 15 là mùa giải đầu tiên có sự góp mặt của dàn thí sinh "toàn sao" ("all-stars") khi những người nổi tiếng từng tham dự những mùa giải trước đây của chương trình sẽ quay trở lại.[ 1] Sáu trong số đó là những thí sinh đã từng giành chức vô địch, gồm: Kelly Monaco , Drew Lachey , Emmitt Smith , Apolo Anton Ohno , Hélio Castroneves và Shawn Johnson . Ngoài ra, đây là mùa duy nhất cho đến nay áp dụng thang điểm hệ thập phân (0,5). Năm thí sinh tái hợp với các bạn nhảy cũ từng bắt cặp cùng họ ở lần tham dự trước đây (Emmitt Smith , Joey Fatone , Melissa Rycroft , Bristol Palin và Kirstie Alley ), trong khi tám thí sinh còn lại được bắt cặp với các bạn nhảy mới.
Melissa Rycroft [en ] , người từng lọt vào chung kết mùa 8 và đạt hạng ba chung cuộc, đã đánh bại quán quân mùa 8 Shawn Johnson và quán quân mùa 1 Kelly Monaco để giành chức vô địch. Đây cũng là chiến thắng đầu tiên của vũ công Tony Dovolani [en ] tại chương trình.
Thành viên
Các cặp thí sinh
Mùa giải này có sự quy tụ của 13 thí sinh là người nổi tiếng ở các lĩnh vực khác nhau mà đã từng tham dự chương trình ở những mùa giải trước đó. 12 người nổi tiếng đầu tiên được tiết lộ vào ngày 27 tháng 7 năm 2012.[ 3] Trong khi người thứ 13 được công chúng lựa chọn trong số ba người: Sabrina Bryan , Kyle Massey hoặc Carson Kressley . Sabrina Bryan được công bố là người chiến thắng của cuộc bình chọn trên vào ngày 27 tháng 8.[ 4] Vũ công Louis van Amstel là người bắt cặp với Sabrina Bryan , trong khi các bạn nhảy chuyên nghiệp của 12 người nổi tiếng còn lại được tiết lộ vào ngày 13 tháng 8.[ 5] Các thành viên của vũ đoàn phụ họa cho mùa giải này là Oksana Dmytrenko , Emma Slater , Sharna Burgess , Henry Byalikov , Sasha Farber và Sonny Fredie-Pedersen .
Dẫn chương trình và ban giám khảo
Tom Bergeron và Brooke Burke trở lại với vai trò dẫn chương trình, trong khi Carrie Ann Inaba , Len Goodman và Bruno Tonioli trở lại với vai trò giám khảo. Ban nhạc Harold Wheeler và các ca sĩ đảm nhận vai trò hòa âm phối khí xuyên suốt mùa giải.
Biểu đồ điểm số
Điểm số cao nhất ở mỗi tuần được biểu thị bằng màu xanh lá cây in đậm , trong khi điểm số thấp nhất được biểu thị bằng màu đỏ in nghiêng .
Chú giải màu sắc:
Quán quân
Á quân
Hạng ba
Nguy hiểm
Bị loại
Dancing with the Stars (Mùa 15) - Điểm số qua các tuần thi
Cặp đôi
#
Tuần thi
1
2
3
4
5
6
5+6
7
8
7+8
9
10
Đêm 1
Đêm 2
Melissa & Tony
1
21.0
23.5
27.0
37.0
27.0+29.5=56.5
29.5
86.0
29.0+10=39.0
30.0+30.0=60.0
99.0
27.5+30.0=57.5
30.0+30.0=60.0
+28.5=88.5
Shawn & Derek
2
22.0
25.0
26.5
39.5
27.0+29.5=56.5
28.0
84.5
30.0+8=38.0
29.5+26.0=55.5
93.5
30.0+29.0=59.0
27.0+30.0=57.0
+30.0=87.0
Kelly & Val
3
21.5
22.0
27.0
37.5
24.5+27.0=51.5
27.0
78.5
27.0+9=36.0
28.0+28.5=56.5
92.5
25.5+28.5=54.0
29.5+29.5=59.0
+28.5=87.5
Emmitt & Cheryl
4
24.5
22.5
25.0
36.0
29.0+27.0=56.0
26.5
82.5
27.5+7=34.5
28.0+30.0=58.0
92.5
27.0+27.0=54.0
Apolo & Karina
5
22.0
24.5
25.5
34.5
27.0+29.5=56.5
30.0
86.5
27.0+6=33.0
29.5+29.0=58.5
91.5
27.0+30.0=57.0
Gilles & Peta
6
24.0
25.5
25.5
39.5
29.5+27.0=56.5
27.5
84.0
28.5+5=33.5
29.5+29.0=58.5
92.0
Kirstie & Maks
7
19.0
21.0
24.0
30.0
25.5+27.0=52.5
27.5+2=29.5
82.0
24.0+4=28.0
27.0+24.0=51.0
79.0
Sabrina & Louis
8
22.5
26.0
25.5
35.5
29.0+29.5=58.5
30.0
88.5
Bristol & Mark
9
19.5
18.0
22.5
32.0
Hélio & Chelsie
10
21.5
23.0
25.5
Drew & Anna
11
21.5
22.5
24.0
Joey & Kym
12
20.5
22.5
Pamela & Tristan
13
17.0
Điểm số qua các tuần
Tuần 1: Điệu nhảy đầu tiên
Các cặp đôi biểu diễn vũ điệu cha-cha-cha hoặc foxtrot và được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Tuần 2: Top 12
Các cặp đôi biểu diễn vũ điệu jive hoặc quickstep và được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Tuần 3: Những tiết mục biểu tượng
Những người nổi tiếng chọn ra một tiết mục biểu tượng từ 14 mùa giải trước đó và cố gắng tái hiện tiết mục đó sao cho nó "mang tính biểu tượng" nhất có thể. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn. Tuần này có hai cặp đôi bị loại (loại kép).
Tuần 4: Lựa chọn của đối thủ
Những người nổi tiếng được quyền lựa chọn một điệu nhảy bất kì cho một trong những đối thủ của họ. Paula Abdul làm giám khảo khách mời của tuần thi này.[ 6] Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Tuần 5: Thú vui tội lỗi
Hai cặp đôi có tổng điểm trung bình tích lũy cao nhất ở các tuần thi trước đó trở thành đội trưởng và được quyền chọn đồng đội để tham gia phần thi đồng đội tự do. Các đội trưởng là cặp đôi Gilles & Peta và cặp đôi Shawn & Derek. Do cuộc tranh luận tổng thống diễn ra vào ngày 22 tháng 10 nên tuần thi này bao gồm hai đêm trình diễn: ngày 22 và 23 tháng 10. Không có cặp đôi nào bị loại. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Đêm 1
Đêm 2
Tuần 6: Nhạc đồng quê
Các cặp đôi thể hiện điệu nhảy trên nền nhạc đồng quê . Mỗi tiết mục đều có một phần nhảy solo của người nổi tiếng. Tất cả các cặp đôi cũng tham gia một tiết mục tập thể mang tính biểu diễn. Cặp đôi gây ấn tượng nhất với ban giám khảo được nhận hai điểm thưởng; đó là Kirstie & Maks.[ 7] Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Tuần 7: Điệu nhảy hỗn hợp
Các cặp đôi biểu diễn một tiết mục mà trong đó kết hợp hai điệu nhảy họ đã từng thể hiện trước đó, tiếp theo là một tiết mục nhảy swing marathon.[ 8] Do cuộc bầu cử tổng thống và ảnh hưởng của cơn bão Sandy đối với người xem ở khu vực Bờ Đông , nên không có cặp đôi nào bị loại. Vũ công Mark Ballas biểu diễn cùng Shawn Johnson trong tuần thi này, vì bạn nhảy Derek Hough của cô đã phải ngồi ngoài vì chấn thương.[ 9] Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Tuần 8: Ngày cựu chiến binh
Để tôn vinh Ngày cựu chiến binh , tiết mục đầu tiên của các cặp đôi được biểu diễn trên nền các bài hát tôn vinh những người lính.[ 10] Mỗi cặp đôi cũng được chọn một vũ công chuyên nghiệp đã bị loại trước đó hoặc một vũ công thuộc vũ đoàn phụ họa để biểu diễn cùng họ trong tiết mục thứ hai của mình với chủ đề Latin. Có hai cặp đôi bị loại. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Tuần 9: Bán kết
Các cặp đôi biểu diễn một điệu nhảy chưa từng thể hiện trước đó trên nền nhạc của một bài hát trong album Bad của Michael Jackson và một điệu nhảy do các cặp đôi còn lại lựa chọn. Cũng có hai cặp đôi bị loại ở tuần thi này. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Tuần 10: Chung kết xếp hạng
Đêm đầu tiên, các cặp đôi tái hiện một điệu nhảy trong hành trình đã qua mà họ yêu thích nhất và sau đó là một tiết mục nhảy tự do . Đêm thứ hai, họ biểu diễn một tiết mục nhảy tức thời, trong đó họ phải tự chọn vũ điệu và nhạc nền. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.
Đêm 1
Đêm 2
Cặp đôi
Điểm thành phần
Điểm tổng
Điệu nhảy
Nhạc nền
Kết quả
Inaba
Goodman
Tonioli
Kelly & Val
9.5
9.5
9.5
28.5
Jive
"Cat and Mouse" – Nikki & Rich
Hạng ba
Melissa & Tony
9.5
9.5
9.5
28.5
Samba
"Life Is a Highway " – Rascal Flatts
Quán quân
Shawn & Derek
10.0
10.0
10.0
30.0
Cha-cha-cha
"Respect " – Aretha Franklin
Á quân
Biểu đồ điệu nhảy
Melissa & Tony ở tuần thi thứ 3
Các cặp đôi sẽ biểu diễn các điệu nhảy ở mỗi tuần thi như sau:
Tuần 1: Một điệu nhảy chưa học (cha-cha-cha hoặc foxtrot)
Tuần 2: Một điệu nhảy chưa học (jive hoặc quickstep)
Tuần 3: Một điệu nhảy chưa học
Tuần 4: Một điệu nhảy mới
Tuần 5: Một điệu nhảy chưa học và điệu nhảy tự do đồng đội
Tuần 6: Một điệu nhảy chưa học và điệu nhảy tự do tập thể
Tuần 7: Điệu nhảy hỗn hợp (fusion) và điệu nhảy swing marathon
Tuần 8: Một điệu nhảy chưa học và điệu nhảy ba người
Tuần 9 (bán kết): Một điệu nhảy chưa học và một điệu nhảy mới
Tuần 10 (chung kết, đêm 1): Điệu nhảy yêu thích và điệu nhảy tự do
Tuần 10 (chung kết, đêm 2): Điệu nhảy tức thời
Dancing with the Stars (Mùa 15) - Điệu nhảy qua các tuần thi
Cặp đôi
Tuần thi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đêm 1
Đêm 2
Melissa & Tony
Foxtrot
Jive
Samba
Jitterbug
Tango
Tự do đồng đội
Viennese waltz
Tự do tập thể
Cha-cha-cha & Tango
Swing Marathon
Quickstep
Paso doble
Hustle
Argentine tango
Samba
Tự do
Samba
Shawn & Derek
Foxtrot
Jive
Quickstep
Mambo
Rumba
Cha-cha-cha
Paso doble & Tango
Viennese waltz
Samba
Bhangra
Argentine tango
Quickstep
Tự do
Cha-cha-cha
Kelly & Val
Cha-cha-cha
Quickstep
Paso doble
Múa đương đại
Samba
Tango
Cha-cha-cha & Foxtrot
Viennese waltz
Jive
Flamenco
Rumba
Paso doble
Tự do
Jive
Emmitt & Cheryl
Cha-cha-cha
Quickstep
Paso doble
Bolero
Samba
Foxtrot
Rumba & Samba
Viennese waltz
Salsa
Lindy Hop
Tango
Apolo & Karina
Cha-cha-cha
Quickstep
Foxtrot
Hip-hop
Samba
Viennese waltz
Cha-cha-cha& Paso doble
Tango
Jive
Jazz
Rumba
Gilles & Peta
Foxtrot
Jive
Tango
Bollywood
Rumba
Cha-cha-cha
Argentine tango & Samba
Quickstep
Salsa
Kirstie & Maks
Foxtrot
Jive
Cha-cha-cha
Charleston
Quickstep
Rumba
Quickstep & Samba
Viennese waltz
Paso doble
Sabrina & Louis
Cha-cha-cha
Quickstep
Paso doble
Disco
Waltz
Rumba
Bristol & Mark
Cha-cha-cha
Quickstep
Paso doble
Rock and Roll
Hélio & Chelsie
Foxtrot
Jive
Quickstep
Drew & Anna
Foxtrot
Jive
Cha-cha-cha
Joey & Kym
Cha-cha-cha
Quickstep
Pamela & Tristan
Cha-cha-cha
Đón nhận
#
Tên gọi
Thời điểm phát sóng
Lượt xem (triệu người)
Điểm số (người lớn 18–49 tuổi)
Điểm số (hộ gia đình)
Tham khảo
1
"Đêm biểu diễn: Tuần 1"
24 tháng 9 năm 2012
14.11
2.5/7
9.3/14
[ 11] [ 12]
2
"Đêm công bố kết quả: Tuần 1"
25 tháng 9 năm 2012
11.79
2.1/6
7.7/12
[ 13] [ 14]
3
"Đêm biểu diễn: Tuần 2"
1 tháng 10 năm 2012
12.38
2.1/5
9.3/12
[ 15] [ 16]
4
"Đêm công bố kết quả: Tuần 2"
2 tháng 10 năm 2012
12.03
2.1/5
7.9/12
[ 17] [ 18]
5
"Đêm biểu diễn: Tuần 3"
8 tháng 10 năm 2012
13.55
2.2/6
8.9/13
[ 19] [ 20]
6
"Đêm công bố kết quả: Tuần 3"
9 tháng 10 năm 2012
13.33
2.2/6
9.0/13
[ 21] [ 22]
7
"Đêm biểu diễn: Tuần 4"
15 tháng 10 năm 2012
13.64
2.1/5
9.1/13
[ 23] [ 24]
8
"Đêm công bố kết quả: Tuần 4"
16 tháng 10 năm 2012
12.92
2.0/6
8.6/13
[ 25] [ 26]
9
"Đêm biểu diễn 1: Tuần 5"
22 tháng 10 năm 2012
13.27
2.4/6
8.7/13
[ 27] [ 28]
10
"Đêm biểu diễn 2: Tuần 5"
23 tháng 10 năm 2012
12.90
2.3/7
8.3/13
[ 29] [ 30]
11
"Đêm biểu diễn: Tuần 6"
29 tháng 10 năm 2012
13.90
2.3/5
9.5/14
[ 31] [ 32]
12
"Đêm công bố kết quả: Tuần 6"
30 tháng 10 năm 2012
11.49
1.8/5
7.9/12
[ 33] [ 34]
13
"Đêm biểu diễn: Tuần 7"
5 tháng 11 năm 2012
13.48
2.1/5
9.0/13
[ 35] [ 36]
14
"Đêm biểu diễn: Tuần 8"
12 tháng 11 năm 2012
13.79
2.1/5
9.2/14
[ 37] [ 38]
15
"Đêm công bố kết quả: Tuần 8"
13 tháng 11 năm 2012
12.11
1.9/5
7.9/12
[ 39] [ 40]
16
"Đêm biểu diễn: Tuần 9"
19 tháng 11 năm 2012
14.28
2.4/6
9.2/14
[ 41] [ 42]
17
"Đêm công bố kết quả: Tuần 9"
20 tháng 11 năm 2012
13.01
2.0/6
8.5/13
[ 43] [ 44]
18
"Đêm biểu diễn: Tuần 10"
26 tháng 11 năm 2012
16.30
2.7/7
10.4/15
[ 45] [ 46]
19
"Đêm chung kết xếp hạng"
27 tháng 11 năm 2012
16.73
3.0/8
10.7/12
[ 47] [ 48]
Chú thích
Ghi chú
^ Thứ tự những người nổi tiếng từ trái sang phải: Shawn Johnson, Kelly Monaco, Gilles Marini, Kirstie Alley, Joey Fatone, Melissa Rycroft, Pamela Anderson, Hélio Castroneves, Bristol Palin, Emmitt Smith, Apolo Anton Ohno, Drew Lachey, Sabrina Bryan.
Tham khảo
^ a b "Dancing With The Stars - ABC.com" . Beta.abc.go.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012 .
^ "ABC Announces Fall Premiere Dates: 'Modern Family', 'Revenge', 'DWTS:All-Stars', 'Grey's Anatomy', 'Once Upon a Time' & More - Ratings" . Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012 .
^ Published Friday, Jul 27 2012, 19:10 BST (ngày 27 tháng 7 năm 2012). "Dancing with the Stars: All-Stars: Bristol Palin, Kirstie Alley, more - Dancing with the Stars News - Reality TV" . Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012 . {{Chú thích web }}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết ) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết )
^ Lanford Beard (ngày 27 tháng 8 năm 2012). " 'Dancing With the Stars': Sabrina Bryan wins viewers' choice vote" . Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012 .
^ Published Monday, Aug 13 2012, 13:36 BST (ngày 25 tháng 7 năm 2012). " 'Dancing with the Stars All-Stars': Professional partners confirmed - Dancing with the Stars News - Reality TV" . Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012 . {{Chú thích web }}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết ) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết )
^ Stack, Tim. "Paula Abdul to guest judge on 'Dancing with the Stars' " . Insidetv.ew.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012 .
^ Lisa Reynolds (ngày 29 tháng 10 năm 2012). " 'Dancing With the Stars: All-Stars,' Week 6 Performances: TV Recap" . Wall Street Journal. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012 .
^ Mentioned by Tom Bergeron on October 29 performance show.
^ Gina Carbone (ngày 30 tháng 10 năm 2012). "Injury Forces Derek Hough to "Step Out" Next Week on DWTS All-Stars, Mark Ballas to Step In | Dancing With The Stars" . Wetpaint. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015 .
^ "ABC Medianet" . ABC Medianet. ngày 9 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 25 tháng 9 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother', 'Mike and Molly', 'Voice', 'Bones' Adjusted Up; 'DWTS', 'Revolution', 'Castle' 'Hawaii Five-0' & 'LA Complex' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 25 tháng 9 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' premiere down Monday; 'Revolution' stays strong and NBC wins 18-49" . Zap2it . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 26 tháng 9 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'New Girl', 'Dancing With the Stars', & 'Ben & Kate' Adjusted Up" . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 26 tháng 9 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' and 'Vegas' open big Tuesday while 'The Mindy Project' starts slowly" . Zap2it . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 2 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice', 'How I Met Your Mother', 'Dancing With the Stars', '2 Broke Girls' & 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'iHeartRadio Music Festival' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 2 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' and 'Revolution' lead Monday for NBC while 'Dancing With the Stars' struggles" . Zap2it . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 3 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'NCIS', 'The Voice', & 'Dancing With the Stars' Special Adjusted Up; 'Go On', 'Vegas' & 'Parenthood' Adjusted Down" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 3 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' stays on top Tuesday as 'The Mindy Project' and new shows dip" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 9 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice', 'DWTS' Adjusted Up; '90210', 'Revolution', 'Partners', '2 Broke Girls', 'Mike & Molly', 'Hawaii Five-0', and 'How I Met Your Mother' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 9 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' hits a high note Monday but 'Gossip Girl' tanks" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 10 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'NCIS', 'The Voice', 'Hart of Dixie', 'NCIS:LA' & 'DWTS' Adjusted Up; 'Go On' Adjusted Down" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 10 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' lifts NBC to 18-49 win Tuesday; 'New Girl' and FOX comedies hold steady" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 16 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: '2 Broke Girls', 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Revolution' Adjusted Down Plus Final Baseball Numbers" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 16 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'Revolution' and 'The Voice' rise Monday while 'Castle' hits a high in viewers" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 17 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'Dancing With the Stars' Adjusted Down Plus Final Debate Numbers" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 17 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: Presidential debate draws big again and 'Emily Owens' has a decent start Tuesday" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 23 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice' & MLB Baseball Adjusted up; No Adjustment for '90210' or 'Dancing With the Stars' + Final Debate Analysis Numbers" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 23 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: Obama and Romney beat baseball Monday and 'Gossip Girl' up a little" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 24 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'NCIS:LA', 'DWTS' & 'Vegas' Adjusted Up, 'Go On' 'Happy Endings', 'X Factor' & 'The New Normal' Adjusted Down" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 24 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'Happy Endings' has modest premiere Tuesday and 'Parenthood' beats 'Vegas' in 18-49" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 30 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'Revolution', 'Castle', 'The Voice' & 'Dancing with the Stars' Adjusted Down" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 30 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' and 'Dancing With the Stars' lead a Sandy-impacted Monday" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 31 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'Dancing With the Stars' Adjusted Down" . TV by the Numbers . TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 31 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' and 'The Voice' up Tuesday but 'New Girl' and 'Emily Owens' drop" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 6 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: '2 Broke Girls', & 'Revolution' Adjusted Down; No Adjustment for 'The Mob Doctor', '90210' or 'The Voice' " . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 5 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' and 'The Voice' lead a quiet Monday, CBS comedies low" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 13 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice' & 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Castle', 'Dancing With the Stars' & 'The Mob Doctor' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 13 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' drops but still leads Monday in 18-49, 'How I Met Your Mother' up" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 14 tháng 11 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'Parenthood' & 'NCIS' Adjusted Up; 'Go On', 'Hart of Dixie', 'Happy Endings' & 'The Mindy Project' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 14 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'New Girl' and 'NCIS' fall Tuesday but 'Hart of Dixie' and 'Emily Owens' rise" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 20 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'Dancing With the Stars' & 'Gossip Girl' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 20 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' up in 18-49 Monday while 'The Voice' drops" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012 .
^ Kondolojy, Amanda (ngày 21 tháng 11 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'Dancing With the Stars', 'Private Practice' & 'Parenthood' Adjusted Up; 'Go On' 'Happy Endings' & 'The New Normal' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 21 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' and 'The Voice' lead a quiet Tuesday while 'New Girl' hits series low" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'Dancing With the Stars', 'Bones' & '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother' & 'The Mob Doctor' Adjusted Down" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: '2 Broke Girls' and 'Dancing With the Stars' hit season highs Monday, 'The Voice' rises too" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012 .
^ Bibel, Sara (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'NCIS' & 'Raising Hope' Adjusted Up" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012 .
^ Porter, Rick (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' finale hits season high Tuesday, 'NCIS' and 'The Voice' up too" . TV by the Numbers . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012 .
Liên kết ngoài
Mùa giải Tham dự Quán quân
Người nổi tiếng Chuyên nghiệp
Chuyên nghiệp khác
Trò chơi Phiên bản khác