Dancing with the Stars (Hoa Kỳ - mùa 15)

Dancing with the Stars: All-Stars
Mùa 15
Áp phích chính thức của chương trình[a]
Dẫn chương trình
Giám khảo
Người nổi tiếng chiến thắngMelissa Rycroft
Vũ công chuyên nghiệp chiến thắngTony Dovolani
Quốc gia gốc Hoa Kỳ
Số tập19
Phát sóng
Kênh phát sóngABC
Thời gian
phát sóng
24 tháng 9 năm 2012 (2012-09-24) –
27 tháng 11 năm 2012 (2012-11-27)
Niên biểu mùa giải
← Trước
Mùa 14
Sau →
Mùa 16

Mùa thứ 15 của Dancing with the Stars (Bước nhảy hoàn vũ phiên bản Hoa Kỳ), còn có tên là Dancing with the Stars: All-Stars,[1] được công chiếu vào ngày 24 tháng 9 năm 2012, trên kênh ABC.[2]

Mùa 15 là mùa giải đầu tiên có sự góp mặt của dàn thí sinh "toàn sao" ("all-stars") khi những người nổi tiếng từng tham dự những mùa giải trước đây của chương trình sẽ quay trở lại.[1] Sáu trong số đó là những thí sinh đã từng giành chức vô địch, gồm: Kelly Monaco, Drew Lachey, Emmitt Smith, Apolo Anton Ohno, Hélio CastronevesShawn Johnson. Ngoài ra, đây là mùa duy nhất cho đến nay áp dụng thang điểm hệ thập phân (0,5). Năm thí sinh tái hợp với các bạn nhảy cũ từng bắt cặp cùng họ ở lần tham dự trước đây (Emmitt Smith, Joey Fatone, Melissa Rycroft, Bristol PalinKirstie Alley), trong khi tám thí sinh còn lại được bắt cặp với các bạn nhảy mới.

Melissa Rycroft [en], người từng lọt vào chung kết mùa 8 và đạt hạng ba chung cuộc, đã đánh bại quán quân mùa 8 Shawn Johnson và quán quân mùa 1 Kelly Monaco để giành chức vô địch. Đây cũng là chiến thắng đầu tiên của vũ công Tony Dovolani [en] tại chương trình.

Thành viên

Các cặp thí sinh

Mùa giải này có sự quy tụ của 13 thí sinh là người nổi tiếng ở các lĩnh vực khác nhau mà đã từng tham dự chương trình ở những mùa giải trước đó. 12 người nổi tiếng đầu tiên được tiết lộ vào ngày 27 tháng 7 năm 2012.[3] Trong khi người thứ 13 được công chúng lựa chọn trong số ba người: Sabrina Bryan, Kyle Massey hoặc Carson Kressley. Sabrina Bryan được công bố là người chiến thắng của cuộc bình chọn trên vào ngày 27 tháng 8.[4] Vũ công Louis van Amstel là người bắt cặp với Sabrina Bryan, trong khi các bạn nhảy chuyên nghiệp của 12 người nổi tiếng còn lại được tiết lộ vào ngày 13 tháng 8.[5] Các thành viên của vũ đoàn phụ họa cho mùa giải này là Oksana Dmytrenko, Emma Slater, Sharna Burgess, Henry Byalikov, Sasha FarberSonny Fredie-Pedersen.

Người nổi tiếng Nghề nghiệp Bạn nhảy Kết quả
Canada Pamela Anderson
Hạng sáu mùa 10
Diễn viên điện ảnh & truyền hình Cộng hòa Ireland Tristan MacManus Bị loại đầu tiên
vào ngày 25 tháng 9 năm 2012
Hoa Kỳ Joey Fatone
Á quân mùa 4
Ca sĩ & diễn viên Úc Kym Johnson Bị loại thứ 2
vào ngày 2 tháng 10 năm 2012
Hoa Kỳ Drew Lachey
Quán quân mùa 2
Ca sĩ & diễn viên Nga Anna Trebunskaya Bị loại thứ 3
vào ngày 9 tháng 10 năm 2012
Brasil Hélio Castroneves
Quán quân mùa 5
Vận động viên đua xe hơi Hoa Kỳ Chelsie Hightower Bị loại thứ 4
vào ngày 9 tháng 10 năm 2012
Hoa Kỳ Bristol Palin
Hạng ba mùa 11
Nhà hoạt động & tác giả Hoa Kỳ Mark Ballas Bị loại thứ 5
vào ngày 16 tháng 10 năm 2012
Hoa Kỳ Sabrina Bryan
Hạng bảy mùa 5
Ca sĩ & diễn viên Hà Lan Louis van Amstel Bị loại thứ 6
vào ngày 30 tháng 10 năm 2012
Hoa Kỳ Kirstie Alley
Á quân mùa 12
Diễn viên điện ảnh & truyền hình Ukraina Maksim Chmerkovskiy Bị loại thứ 7
vào ngày 13 tháng 11 năm 2012
Pháp Gilles Marini
Á quân mùa 8
Diễn viên điện ảnh & truyền hình Úc Peta Murgatroyd Bị loại thứ 8
vào ngày 13 tháng 11 năm 2012
Hoa Kỳ Apolo Anton Ohno
Quán quân mùa 4
Vận động viên trượt băng tốc độ Ukraina Karina Smirnoff Bị loại thứ 9
vào ngày 20 tháng 11 năm 2012
Hoa Kỳ Emmitt Smith
Quán quân mùa 3
Vận động viên bóng bầu dục Hoa Kỳ Cheryl Burke Bị loại thứ 10
vào ngày 20 tháng 11 năm 2012
Hoa Kỳ Kelly Monaco
Quán quân mùa 1
Người mẫu & diễn viên Ukraina Valentin Chmerkovskiy Hạng ba
vào ngày 27 tháng 11 năm 2012
Hoa Kỳ Shawn Johnson
Quán quân mùa 8
Vận động viên thể dục nghệ thuật Hoa Kỳ Derek Hough
Hoa Kỳ Mark Ballas (riêng tuần 7)
Á quân
vào ngày 27 tháng 11 năm 2012
Hoa Kỳ Melissa Rycroft
Hạng ba mùa 8
Dẫn chương trình truyền hình Albania Tony Dovolani Quán quân
vào ngày 27 tháng 11 năm 2012

Dẫn chương trình và ban giám khảo

Tom BergeronBrooke Burke trở lại với vai trò dẫn chương trình, trong khi Carrie Ann Inaba, Len GoodmanBruno Tonioli trở lại với vai trò giám khảo. Ban nhạc Harold Wheeler và các ca sĩ đảm nhận vai trò hòa âm phối khí xuyên suốt mùa giải.

Biểu đồ điểm số

Điểm số cao nhất ở mỗi tuần được biểu thị bằng màu xanh lá cây in đậm, trong khi điểm số thấp nhất được biểu thị bằng màu đỏ in nghiêng.

Chú giải màu sắc:

  Quán quân
  Á quân
  Hạng ba
  Nguy hiểm
  Bị loại
Dancing with the Stars (Mùa 15) - Điểm số qua các tuần thi
Cặp đôi # Tuần thi
1 2 3 4 5 6 5+6 7 8 7+8 9 10
Đêm 1 Đêm 2
Melissa & Tony 1 21.0 23.5 27.0 37.0 27.0+29.5=56.5 29.5 86.0 29.0+10=39.0 30.0+30.0=60.0 99.0 27.5+30.0=57.5 30.0+30.0=60.0 +28.5=88.5
Shawn & Derek 2 22.0 25.0 26.5 39.5 27.0+29.5=56.5 28.0 84.5 30.0+8=38.0 29.5+26.0=55.5 93.5 30.0+29.0=59.0 27.0+30.0=57.0 +30.0=87.0
Kelly & Val 3 21.5 22.0 27.0 37.5 24.5+27.0=51.5 27.0 78.5 27.0+9=36.0 28.0+28.5=56.5 92.5 25.5+28.5=54.0 29.5+29.5=59.0 +28.5=87.5
Emmitt & Cheryl 4 24.5 22.5 25.0 36.0 29.0+27.0=56.0 26.5 82.5 27.5+7=34.5 28.0+30.0=58.0 92.5 27.0+27.0=54.0
Apolo & Karina 5 22.0 24.5 25.5 34.5 27.0+29.5=56.5 30.0 86.5 27.0+6=33.0 29.5+29.0=58.5 91.5 27.0+30.0=57.0
Gilles & Peta 6 24.0 25.5 25.5 39.5 29.5+27.0=56.5 27.5 84.0 28.5+5=33.5 29.5+29.0=58.5 92.0
Kirstie & Maks 7 19.0 21.0 24.0 30.0 25.5+27.0=52.5 27.5+2=29.5 82.0 24.0+4=28.0 27.0+24.0=51.0 79.0
Sabrina & Louis 8 22.5 26.0 25.5 35.5 29.0+29.5=58.5 30.0 88.5
Bristol & Mark 9 19.5 18.0 22.5 32.0
Hélio & Chelsie 10 21.5 23.0 25.5
Drew & Anna 11 21.5 22.5 24.0
Joey & Kym 12 20.5 22.5
Pamela & Tristan 13 17.0

Điểm số qua các tuần

Tuần 1: Điệu nhảy đầu tiên

Các cặp đôi biểu diễn vũ điệu cha-cha-cha hoặc foxtrot và được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền Kết quả
Inaba Goodman Tonioli
Joey & Kym 6.5 7.0 7.0 20.5 Cha-cha-cha "P.Y.T. (Pretty Young Thing)" – Michael Jackson An toàn
Shawn & Derek 8.0 6.5 7.5 22.0 Foxtrot "Good Time" – Owl City & Carly Rae Jepsen An toàn
Sabrina & Louis 7.5 7.5 7.5 22.5 Cha-cha-cha "What Makes You Beautiful" – One Direction An toàn
Hélio & Chelsie 7.0 7.5 7.0 21.5 Foxtrot "Pride and Joy" – Marvin Gaye An toàn
Pamela & Tristan 5.5 5.5 6.0 17.0 Cha-cha-cha "You Know I'm No Good" – Amy Winehouse Bị loại
Melissa & Tony 7.0 7.0 7.0 21.0 Foxtrot "Big Spender" – từ Sweet Charity An toàn
Apolo & Karina 7.5 7.0 7.5 22.0 Cha-cha-cha "Party Rock Anthem" – LMFAO, ft. Lauren Bennett & GoonRock An toàn
Gilles & Peta 8.0 8.0 8.0 24.0 Foxtrot "Call Me Irresponsible" – Bobby Darin An toàn
Bristol & Mark 6.5 6.5 6.5 19.5 Cha-cha-cha "Blow Me (One Last Kiss)" – Pink An toàn
Drew & Anna 7.0 7.0 7.5 21.5 Foxtrot "Love Song" – Sara Bareilles Nguy hiểm
Kelly & Val 7.0 7.0 7.5 21.5 Cha-cha-cha "Bang Bang" – David Sanborn An toàn
Kirstie & Maks 6.5 6.0 6.5 19.0 Foxtrot "Set Fire to the Rain" – Adele An toàn
Emmitt & Cheryl 8.0 8.5 8.0 24.5 Cha-cha-cha "Chain of Fools" – Aretha Franklin An toàn

Tuần 2: Top 12

Các cặp đôi biểu diễn vũ điệu jive hoặc quickstep và được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền Kết quả
Inaba Goodman Tonioli
Melissa & Tony 8.0 8.0 7.5 23.5 Jive "Shout" – The Isley Brothers An toàn
Bristol & Mark 6.0 6.0 6.0 18.0 Quickstep "Redneck Woman" – Gretchen Wilson An toàn
Hélio & Chelsie 8.0 7.5 7.5 23.0 Jive "Everybody Talks" – Neon Trees Nguy hiểm
Apolo & Karina 8.5 8.0 8.0 24.5 Quickstep "Five Months, Two Weeks, Two Days" – Louis Prima An toàn
Sabrina & Louis 9.0 8.5 8.5 26.0 Quickstep "Black Betty" – Ram Jam An toàn
Kirstie & Maks 7.0 7.0 7.0 21.0 Jive "Non, non, rien n'a changé" – Les Poppys An toàn
Emmitt & Cheryl 7.5 7.5 7.5 22.5 Quickstep "A Cool Cat In Town" – Tape Five An toàn
Drew & Anna 7.5 7.5 7.5 22.5 Jive "Dance, Dance" – Fall Out Boy An toàn
Joey & Kym 7.5 7.5 7.5 22.5 Quickstep "Creep" – Richard Cheese Bị loại
Shawn & Derek 8.5 8.5 8.5 25.5 Jive "The Nicest Kids in Town" – từ Hairspray An toàn
Kelly & Val 7.5 7.0 7.5 22.0 Quickstep "Who Says" – Selena Gomez & The Scene An toàn
Gilles & Peta 8.5 8.5 8.5 25.5 Jive "Don't Stop Me Now" – Queen An toàn

Tuần 3: Những tiết mục biểu tượng

Những người nổi tiếng chọn ra một tiết mục biểu tượng từ 14 mùa giải trước đó và cố gắng tái hiện tiết mục đó sao cho nó "mang tính biểu tượng" nhất có thể. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn. Tuần này có hai cặp đôi bị loại (loại kép).

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền Bản gốc Kết quả
Inaba Goodman Tonioli
Drew & Anna 8.0 8.0 8.0 24.0 Cha-cha-cha "Crazy in Love" – Beyoncé, ft. Jay-Z Joey & Ashly
(Mùa 1)
Bị loại
Gilles & Peta 8.5 8.5 8.5 25.5 Tango "Sweet Dreams (Are Made of This)" – Eurythmics Erin & Maks
(Mùa 10)
An toàn
Melissa & Tony 9.0 9.0 9.0 27.0 Samba "Conga" – Gloria Estefan JR & Karina
(Mùa 13)
An toàn
Apolo & Karina 9.0 8.0 8.5 25.5 Foxtrot "Fever" – Michael Bublé Gilles & Cheryl
(Mùa 8)
An toàn
Kelly & Val 9.0 9.0 9.0 27.0 Paso doble "España cañí" – Erich Kunzel Laila & Maks
(Mùa 4)
An toàn
Kirstie & Maks 8.0 8.0 8.0 24.0 Cha-cha-cha "Moves like Jagger" – Maroon 5, ft. Christina Aguilera Carson & Anna
(Mùa 13)
Nguy hiểm
Sabrina & Louis 8.5 8.5 8.5 25.5 Paso doble "Free Your Mind" – En Vogue Mel B & Maks
(Mùa 5)
Nguy hiểm
Emmitt & Cheryl 8.5 8.0 8.5 25.0 Paso doble "Canción del Mariachi" – Los Lobos & Antonio Banderas Mario & Karina
(Mùa 3)
An toàn
Hélio & Chelsie 8.5 8.5 8.5 25.5 Quickstep "Mr. Pinstripe Suit" – Big Bad Voodoo Daddy Apolo & Julianne
(Mùa 4)
Bị loại
Bristol & Mark 7.5 7.5 7.5 22.5 Paso doble "Living on Video" – Trans-X Joanna & Derek
(Mùa 9)
An toàn
Shawn & Derek 9.0 8.0 9.5 26.5 Quickstep "Hey! Pachuco!" – Royal Crown Revue Hélio & Julianne
(Mùa 5)
An toàn

Tuần 4: Lựa chọn của đối thủ

Những người nổi tiếng được quyền lựa chọn một điệu nhảy bất kì cho một trong những đối thủ của họ. Paula Abdul làm giám khảo khách mời của tuần thi này.[6] Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Được chọn bởi Nhạc nền Kết quả
Inaba Goodman Abdul Tonioli
Kirstie & Maks 7.5 7.5 7.5 7.5 30.0 Charleston Sabrina & Louis "42nd Street" – từ 42nd Street Nguy hiểm
Bristol & Mark 8.0 8.0 8.0 8.0 32.0 Rock and Roll Gilles & Peta "At the Hop" – Danny and the Juniors Bị loại
Sabrina & Louis 9.0 9.0 8.5 9.0 35.5 Disco Kirstie & Maks "You Should Be Dancing" – Bee Gees An toàn
Emmitt & Cheryl 9.0 9.0 9.0 9.0 36.0 Bolero Kelly & Val "Better in Time" – Leona Lewis An toàn
Gilles & Peta 10.0 9.5 10.0 10.0 39.5 Bollywood Bristol & Mark "Jai Ho (You Are My Destiny)" – The Pussycat Dolls, ft. A. R. Rahman An toàn
Melissa & Tony 9.0 9.0 9.5 9.5 37.0 Jitterbug Apolo & Karina "This Cat's on a Hot Tin Roof" – Brian Setzer Orchestra An toàn
Shawn & Derek 10.0 9.5 10.0 10.0 39.5 Mambo Hélio & Chelsie "Para los Rumberos" – Santana An toàn
Apolo & Karina 8.5 9.0 8.5 8.5 34.5 Hip-hop Melissa & Tony "Poison" – Bell Biv DeVoe An toàn
Kelly & Val 9.0 9.5 9.5 9.5 37.5 Múa đương đại Emmitt & Cheryl "Fix You" – Coldplay An toàn

Tuần 5: Thú vui tội lỗi

Hai cặp đôi có tổng điểm trung bình tích lũy cao nhất ở các tuần thi trước đó trở thành đội trưởng và được quyền chọn đồng đội để tham gia phần thi đồng đội tự do. Các đội trưởng là cặp đôi Gilles & Peta và cặp đôi Shawn & Derek. Do cuộc tranh luận tổng thống diễn ra vào ngày 22 tháng 10 nên tuần thi này bao gồm hai đêm trình diễn: ngày 22 và 23 tháng 10. Không có cặp đôi nào bị loại. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Đêm 1

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền
Inaba Goodman Tonioli
Kelly & Val 8.0 8.0 8.5 24.5 Samba "Want U Back" – Cher Lloyd
Gilles & Peta 10.0 9.5 10.0 29.5 Rumba "I Will Always Love You" – Whitney Houston
Kirstie & Maks 8.5 8.5 8.5 25.5 Quickstep "Mrs. Robinson" – Simon and Garfunkel
Emmitt & Cheryl 9.5 9.5 10.0 29.0 Samba "Copacabana" – Barry Manilow
Apolo & Karina
Melissa & Tony
Sabrina & Louis
Shawn & Derek
9.5 10.0 10.0 29.5 Tự do
(Đội Call Me Maybe)
"Call Me Maybe" – Carly Rae Jepsen

Đêm 2

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền
Inaba Goodman Tonioli
Melissa & Tony 9.0 9.0 9.0 27.0 Tango "Toxic" – Britney Spears
Shawn & Derek 9.0 8.0 10.0 27.0 Rumba "My Heart Will Go On" – Celine Dion
Apolo & Karina 8.5 9.5 9.0 27.0 Samba "Give It to Me Baby" – Rick James
Sabrina & Louis 10.0 9.5 9.5 29.0 Waltz "So This is Love" – từ Cinderella
Emmitt & Cheryl
Gilles & Peta
Kelly & Val
Kirstie & Maks
9.0 9.0 9.0 27.0 Tự do
(Đội Gangnam Style)
"Gangnam Style" – Psy

Tuần 6: Nhạc đồng quê

Các cặp đôi thể hiện điệu nhảy trên nền nhạc đồng quê. Mỗi tiết mục đều có một phần nhảy solo của người nổi tiếng. Tất cả các cặp đôi cũng tham gia một tiết mục tập thể mang tính biểu diễn. Cặp đôi gây ấn tượng nhất với ban giám khảo được nhận hai điểm thưởng; đó là Kirstie & Maks.[7] Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền Kết quả
Inaba Goodman Tonioli
Gilles & Peta 9.0 9.0 9.5 27.5 Cha-cha-cha "Man! I Feel Like a Woman!" – Shania Twain An toàn
Sabrina & Louis 10.0 10.0 10.0 30.0 Rumba "Wanted" – Hunter Hayes Bị loại
Kelly & Val 9.0 9.0 9.0 27.0 Tango "Good Girl" – Carrie Underwood An toàn
Melissa & Tony 9.5 10.0 10.0 29.5 Viennese waltz "Why Ya Wanna" – Jana Kramer An toàn
Shawn & Derek 9.5 8.5 10.0 28.0 Cha-cha-cha "She Thinks My Tractor's Sexy" – Kenny Chesney An toàn
Kirstie & Maks 9.5 8.5 9.5 27.5 Rumba "Home" – Blake Shelton An toàn
Apolo & Karina 10.0 10.0 10.0 30.0 Viennese waltz "Skin (Sarabeth)" – Rascal Flatts An toàn
Emmitt & Cheryl 8.5 8.5 9.5 26.5 Foxtrot "Islands in the Stream" – Dolly Parton & Kenny Rogers An toàn
Apolo & Karina
Emmitt & Cheryl
Gilles & Peta
Kelly & Val
Melissa & Tony
Sabrina & Louis
Shawn & Derek
Không chấm điểm Tự do tập thể "Save a Horse (Ride a Cowboy)" – Big & Rich
& "I Play Chicken with a Train" – Cowboy Troy

Tuần 7: Điệu nhảy hỗn hợp

Các cặp đôi biểu diễn một tiết mục mà trong đó kết hợp hai điệu nhảy họ đã từng thể hiện trước đó, tiếp theo là một tiết mục nhảy swing marathon.[8] Do cuộc bầu cử tổng thống và ảnh hưởng của cơn bão Sandy đối với người xem ở khu vực Bờ Đông, nên không có cặp đôi nào bị loại. Vũ công Mark Ballas biểu diễn cùng Shawn Johnson trong tuần thi này, vì bạn nhảy Derek Hough của cô đã phải ngồi ngoài vì chấn thương.[9] Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền
Inaba Goodman Tonioli
Apolo & Karina 9.0 9.0 9.0 27.0 Cha-cha-cha & Paso doble "Scream" – Usher
Emmitt & Cheryl 8.5 9.5 9.5 27.5 Rumba & Samba "Fine By Me" – Andy Grammer
Kirstie & Maks 8.0 8.0 8.0 24.0 Quickstep & Samba "Sir Duke" – Stevie Wonder
Kelly & Val 9.0 9.0 9.0 27.0 Cha-cha-cha & Foxtrot "Don't Stop" – Gin Wigmore
Melissa & Tony 10.0 9.5 9.5 29.0 Cha-cha-cha & Tango "Die Young" – Ke$ha
Shawn & Mark 10.0 10.0 10.0 30.0 Paso doble & Tango "Livin' On A Prayer" – Bon Jovi
Gilles & Peta 9.5 9.5 9.5 28.5 Argentine tango & Samba "When I Get You Alone" – Robin Thicke
Kirstie & Maks 4 Swing Marathon "Do Your Thing" – Basement Jaxx
Gilles & Peta 5
Apolo & Karina 6
Emmitt & Cheryl 7
Shawn & Mark 8
Kelly & Val 9
Melissa & Tony 10

Tuần 8: Ngày cựu chiến binh

Để tôn vinh Ngày cựu chiến binh, tiết mục đầu tiên của các cặp đôi được biểu diễn trên nền các bài hát tôn vinh những người lính.[10] Mỗi cặp đôi cũng được chọn một vũ công chuyên nghiệp đã bị loại trước đó hoặc một vũ công thuộc vũ đoàn phụ họa để biểu diễn cùng họ trong tiết mục thứ hai của mình với chủ đề Latin. Có hai cặp đôi bị loại. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Cặp đôi Bạn nhảy thứ 3 Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền Kết quả
Inaba Goodman Tonioli
Shawn & Derek Mark Ballas 10.0 9.5 10.0 29.5 Viennese waltz "Angel" – Sarah McLachlan An toàn
10.0 7.0 9.0 26.0 Samba "Jungle Jazz" – Les Tambours du Bronx
Apolo & Karina Sasha Farber 10.0 9.5 10.0 29.5 Tango "Holding Out for a Hero" – Bonnie Tyler An toàn
9.5 9.5 10.0 29.0 Jive "Greased Lightnin'" – John Travolta
Kirstie & Maks Tristan MacManus 9.0 9.0 9.0 27.0 Viennese waltz "Hallelujah" – Leonard Cohen Bị loại
8.0 8.0 8.0 24.0 Paso doble "Bring Me to Life" – Evanescence
Kelly & Val Louis van Amstel 9.5 9.0 9.5 28.0 Viennese waltz "I'll Be" – Edwin McCain An toàn
9.5 9.5 9.5 28.5 Jive "Animal" – Neon Trees
Gilles & Peta Chelsie Hightower 9.5 10.0 10.0 29.5 Quickstep "Danger Zone" – Kenny Loggins Bị loại
9.5 10.0 9.5 29.0 Salsa "La Rebelión" – Joe Arroyo
Emmitt & Cheryl Kym Johnson 9.0 9.5 9.5 28.0 Viennese waltz "Love Letters" – Ketty Lester An toàn
10.0 10.0 10.0 30.0 Salsa "Mr. Saxobeat" – Alexandra Stan
Melissa & Tony Henry Byalikov 10.0 10.0 10.0 30.0 Quickstep "Boogie Woogie Bugle Boy" – The Andrews Sisters An toàn
10.0 10.0 10.0 30.0 Paso doble "Rumour Has It" – Adele

Tuần 9: Bán kết

Các cặp đôi biểu diễn một điệu nhảy chưa từng thể hiện trước đó trên nền nhạc của một bài hát trong album Bad của Michael Jackson và một điệu nhảy do các cặp đôi còn lại lựa chọn. Cũng có hai cặp đôi bị loại ở tuần thi này. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy & Chủ đề Nhạc nền Kết quả
Inaba Goodman Tonioli
Melissa & Tony 9.0 9.5 9.0 27.5 "Caveman" Hustle "Walk the Dinosaur" – Was (Not Was) An toàn
10.0 10.0 10.0 30.0 Argentine tango "Dirty Diana" – Michael Jackson
Shawn & Derek 10.0 10.0 10.0 30.0 "Knight Rider" Bhangra "Mundian to Bach Ke" – Panjabi MC An toàn
9.0 10.0 10.0 29.0 Argentine tango "Bad" – Michael Jackson
Apolo & Karina 8.5 9.0 9.5 27.0 "Big Top" Jazz "What You Waiting For?" – Gwen Stefani Bị loại
10.0 10.0 10.0 30.0 Rumba "Man in the Mirror" – Michael Jackson
Emmitt & Cheryl 9.0 9.0 9.0 27.0 "Espionage" Lindy Hop "Secret Agent Man" – Johnny Rivers Bị loại
9.0 9.0 9.0 27.0 Tango "Leave Me Alone" – Michael Jackson
Kelly & Val 8.0 9.0 8.5 25.5 "Surfer" Flamenco "Malagueña" – Brian Setzer An toàn
9.5 9.5 9.5 28.5 Rumba "I Just Can't Stop Loving You" – Michael Jackson

Tuần 10: Chung kết xếp hạng

Đêm đầu tiên, các cặp đôi tái hiện một điệu nhảy trong hành trình đã qua mà họ yêu thích nhất và sau đó là một tiết mục nhảy tự do. Đêm thứ hai, họ biểu diễn một tiết mục nhảy tức thời, trong đó họ phải tự chọn vũ điệu và nhạc nền. Các cặp đôi được liệt kê theo thứ tự biểu diễn.

Đêm 1

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền
Inaba Goodman Tonioli
Kelly & Val 9.5 10.0 10.0 29.5 Paso doble "España cañí" – Erich Kunzel
10.0 9.5 10.0 29.5 Tự do "(I've Had) The Time of My Life" – Bill Medley & Jennifer Warnes
Melissa & Tony 10.0 10.0 10.0 30.0 Samba "Conga" – Gloria Estefan
10.0 10.0 10.0 30.0 Tự do "I Was Here" – Beyoncé
Shawn & Derek 9.0 8.5 9.5 27.0 Quickstep "Hey! Pachuco!" – Royal Crown Revue
10.0 10.0 10.0 30.0 Tự do "Carnaval de Paris" – Dario G

Đêm 2

Cặp đôi Điểm thành phần Điểm tổng Điệu nhảy Nhạc nền Kết quả
Inaba Goodman Tonioli
Kelly & Val 9.5 9.5 9.5 28.5 Jive "Cat and Mouse" – Nikki & Rich Hạng ba
Melissa & Tony 9.5 9.5 9.5 28.5 Samba "Life Is a Highway" – Rascal Flatts Quán quân
Shawn & Derek 10.0 10.0 10.0 30.0 Cha-cha-cha "Respect" – Aretha Franklin Á quân

Biểu đồ điệu nhảy

Melissa & Tony ở tuần thi thứ 3

Các cặp đôi sẽ biểu diễn các điệu nhảy ở mỗi tuần thi như sau:

  • Tuần 1: Một điệu nhảy chưa học (cha-cha-cha hoặc foxtrot)
  • Tuần 2: Một điệu nhảy chưa học (jive hoặc quickstep)
  • Tuần 3: Một điệu nhảy chưa học
  • Tuần 4: Một điệu nhảy mới
  • Tuần 5: Một điệu nhảy chưa học và điệu nhảy tự do đồng đội
  • Tuần 6: Một điệu nhảy chưa học và điệu nhảy tự do tập thể
  • Tuần 7: Điệu nhảy hỗn hợp (fusion) và điệu nhảy swing marathon
  • Tuần 8: Một điệu nhảy chưa học và điệu nhảy ba người
  • Tuần 9 (bán kết): Một điệu nhảy chưa học và một điệu nhảy mới
  • Tuần 10 (chung kết, đêm 1): Điệu nhảy yêu thích và điệu nhảy tự do
  • Tuần 10 (chung kết, đêm 2): Điệu nhảy tức thời
Dancing with the Stars (Mùa 15) - Điệu nhảy qua các tuần thi
Cặp đôi Tuần thi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đêm 1 Đêm 2
Melissa & Tony Foxtrot Jive Samba Jitterbug Tango Tự do đồng đội Viennese waltz Tự do tập thể Cha-cha-cha
& Tango
Swing
Marathon
Quickstep Paso doble Hustle Argentine tango Samba Tự do Samba
Shawn & Derek Foxtrot Jive Quickstep Mambo Rumba Cha-cha-cha Paso doble
& Tango
Viennese waltz Samba Bhangra Argentine tango Quickstep Tự do Cha-cha-cha
Kelly & Val Cha-cha-cha Quickstep Paso doble Múa đương đại Samba Tango Cha-cha-cha
& Foxtrot
Viennese waltz Jive Flamenco Rumba Paso doble Tự do Jive
Emmitt & Cheryl Cha-cha-cha Quickstep Paso doble Bolero Samba Foxtrot Rumba &
Samba
Viennese waltz Salsa Lindy Hop Tango
Apolo & Karina Cha-cha-cha Quickstep Foxtrot Hip-hop Samba Viennese waltz Cha-cha-cha
& Paso doble
Tango Jive Jazz Rumba
Gilles & Peta Foxtrot Jive Tango Bollywood Rumba Cha-cha-cha Argentine tango
& Samba
Quickstep Salsa
Kirstie & Maks Foxtrot Jive Cha-cha-cha Charleston Quickstep Rumba Quickstep
& Samba
Viennese waltz Paso doble
Sabrina & Louis Cha-cha-cha Quickstep Paso doble Disco Waltz Rumba
Bristol & Mark Cha-cha-cha Quickstep Paso doble Rock and Roll
Hélio & Chelsie Foxtrot Jive Quickstep
Drew & Anna Foxtrot Jive Cha-cha-cha
Joey & Kym Cha-cha-cha Quickstep
Pamela & Tristan Cha-cha-cha

Đón nhận

# Tên gọi Thời điểm phát sóng Lượt xem (triệu người) Điểm số
(người lớn 18–49 tuổi)
Điểm số
(hộ gia đình)
Tham khảo
1 "Đêm biểu diễn: Tuần 1" 24 tháng 9 năm 2012 14.11 2.5/7 9.3/14 [11][12]
2 "Đêm công bố kết quả: Tuần 1" 25 tháng 9 năm 2012 11.79 2.1/6 7.7/12 [13][14]
3 "Đêm biểu diễn: Tuần 2" 1 tháng 10 năm 2012 12.38 2.1/5 9.3/12 [15][16]
4 "Đêm công bố kết quả: Tuần 2" 2 tháng 10 năm 2012 12.03 2.1/5 7.9/12 [17][18]
5 "Đêm biểu diễn: Tuần 3" 8 tháng 10 năm 2012 13.55 2.2/6 8.9/13 [19][20]
6 "Đêm công bố kết quả: Tuần 3" 9 tháng 10 năm 2012 13.33 2.2/6 9.0/13 [21][22]
7 "Đêm biểu diễn: Tuần 4" 15 tháng 10 năm 2012 13.64 2.1/5 9.1/13 [23][24]
8 "Đêm công bố kết quả: Tuần 4" 16 tháng 10 năm 2012 12.92 2.0/6 8.6/13 [25][26]
9 "Đêm biểu diễn 1: Tuần 5" 22 tháng 10 năm 2012 13.27 2.4/6 8.7/13 [27][28]
10 "Đêm biểu diễn 2: Tuần 5" 23 tháng 10 năm 2012 12.90 2.3/7 8.3/13 [29][30]
11 "Đêm biểu diễn: Tuần 6" 29 tháng 10 năm 2012 13.90 2.3/5 9.5/14 [31][32]
12 "Đêm công bố kết quả: Tuần 6" 30 tháng 10 năm 2012 11.49 1.8/5 7.9/12 [33][34]
13 "Đêm biểu diễn: Tuần 7" 5 tháng 11 năm 2012 13.48 2.1/5 9.0/13 [35][36]
14 "Đêm biểu diễn: Tuần 8" 12 tháng 11 năm 2012 13.79 2.1/5 9.2/14 [37][38]
15 "Đêm công bố kết quả: Tuần 8" 13 tháng 11 năm 2012 12.11 1.9/5 7.9/12 [39][40]
16 "Đêm biểu diễn: Tuần 9" 19 tháng 11 năm 2012 14.28 2.4/6 9.2/14 [41][42]
17 "Đêm công bố kết quả: Tuần 9" 20 tháng 11 năm 2012 13.01 2.0/6 8.5/13 [43][44]
18 "Đêm biểu diễn: Tuần 10" 26 tháng 11 năm 2012 16.30 2.7/7 10.4/15 [45][46]
19 "Đêm chung kết xếp hạng" 27 tháng 11 năm 2012 16.73 3.0/8 10.7/12 [47][48]

Chú thích

Ghi chú

  1. ^ Thứ tự những người nổi tiếng từ trái sang phải: Shawn Johnson, Kelly Monaco, Gilles Marini, Kirstie Alley, Joey Fatone, Melissa Rycroft, Pamela Anderson, Hélio Castroneves, Bristol Palin, Emmitt Smith, Apolo Anton Ohno, Drew Lachey, Sabrina Bryan.

Tham khảo

  1. ^ a b "Dancing With The Stars - ABC.com". Beta.abc.go.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.
  2. ^ "ABC Announces Fall Premiere Dates: 'Modern Family', 'Revenge', 'DWTS:All-Stars', 'Grey's Anatomy', 'Once Upon a Time' & More - Ratings". Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ Published Friday, Jul 27 2012, 19:10 BST (ngày 27 tháng 7 năm 2012). "Dancing with the Stars: All-Stars: Bristol Palin, Kirstie Alley, more - Dancing with the Stars News - Reality TV". Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Lanford Beard (ngày 27 tháng 8 năm 2012). "'Dancing With the Stars': Sabrina Bryan wins viewers' choice vote". Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ Published Monday, Aug 13 2012, 13:36 BST (ngày 25 tháng 7 năm 2012). "'Dancing with the Stars All-Stars': Professional partners confirmed - Dancing with the Stars News - Reality TV". Digital Spy. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.{{Chú thích web}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ Stack, Tim. "Paula Abdul to guest judge on 'Dancing with the Stars'". Insidetv.ew.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2012.
  7. ^ Lisa Reynolds (ngày 29 tháng 10 năm 2012). "'Dancing With the Stars: All-Stars,' Week 6 Performances: TV Recap". Wall Street Journal. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2012.
  8. ^ Mentioned by Tom Bergeron on October 29 performance show.
  9. ^ Gina Carbone (ngày 30 tháng 10 năm 2012). "Injury Forces Derek Hough to "Step Out" Next Week on DWTS All-Stars, Mark Ballas to Step In | Dancing With The Stars". Wetpaint. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ "ABC Medianet". ABC Medianet. ngày 9 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 25 tháng 9 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'How I Met Your Mother', 'Mike and Molly', 'Voice', 'Bones' Adjusted Up; 'DWTS', 'Revolution', 'Castle' 'Hawaii Five-0' & 'LA Complex' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012.
  12. ^ Porter, Rick (ngày 25 tháng 9 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' premiere down Monday; 'Revolution' stays strong and NBC wins 18-49". Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2012.
  13. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 26 tháng 9 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'New Girl', 'Dancing With the Stars', & 'Ben & Kate' Adjusted Up". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012.
  14. ^ Porter, Rick (ngày 26 tháng 9 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' and 'Vegas' open big Tuesday while 'The Mindy Project' starts slowly". Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2012.
  15. ^ Bibel, Sara (ngày 2 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice', 'How I Met Your Mother', 'Dancing With the Stars', '2 Broke Girls' & 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'iHeartRadio Music Festival' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  16. ^ Porter, Rick (ngày 2 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' and 'Revolution' lead Monday for NBC while 'Dancing With the Stars' struggles". Zap2it. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  17. ^ Bibel, Sara (ngày 3 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'NCIS', 'The Voice', & 'Dancing With the Stars' Special Adjusted Up; 'Go On', 'Vegas' & 'Parenthood' Adjusted Down". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  18. ^ Porter, Rick (ngày 3 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' stays on top Tuesday as 'The Mindy Project' and new shows dip". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.
  19. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 9 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice', 'DWTS' Adjusted Up; '90210', 'Revolution', 'Partners', '2 Broke Girls', 'Mike & Molly', 'Hawaii Five-0', and 'How I Met Your Mother' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
  20. ^ Porter, Rick (ngày 9 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' hits a high note Monday but 'Gossip Girl' tanks". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2012.
  21. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 10 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'NCIS', 'The Voice', 'Hart of Dixie', 'NCIS:LA' & 'DWTS' Adjusted Up; 'Go On' Adjusted Down". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.
  22. ^ Porter, Rick (ngày 10 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' lifts NBC to 18-49 win Tuesday; 'New Girl' and FOX comedies hold steady". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2012.
  23. ^ Bibel, Sara (ngày 16 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: '2 Broke Girls', 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Revolution' Adjusted Down Plus Final Baseball Numbers". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  24. ^ Porter, Rick (ngày 16 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'Revolution' and 'The Voice' rise Monday while 'Castle' hits a high in viewers". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2012.
  25. ^ Bibel, Sara (ngày 17 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'Dancing With the Stars' Adjusted Down Plus Final Debate Numbers". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2012.
  26. ^ Porter, Rick (ngày 17 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: Presidential debate draws big again and 'Emily Owens' has a decent start Tuesday". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2012.
  27. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 23 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice' & MLB Baseball Adjusted up; No Adjustment for '90210' or 'Dancing With the Stars' + Final Debate Analysis Numbers". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
  28. ^ Porter, Rick (ngày 23 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: Obama and Romney beat baseball Monday and 'Gossip Girl' up a little". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2012.
  29. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 24 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'NCIS:LA', 'DWTS' & 'Vegas' Adjusted Up, 'Go On' 'Happy Endings', 'X Factor' & 'The New Normal' Adjusted Down". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  30. ^ Porter, Rick (ngày 24 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'Happy Endings' has modest premiere Tuesday and 'Parenthood' beats 'Vegas' in 18-49". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
  31. ^ Bibel, Sara (ngày 30 tháng 10 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'Revolution', 'Castle', 'The Voice' & 'Dancing with the Stars' Adjusted Down". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
  32. ^ Porter, Rick (ngày 30 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' and 'Dancing With the Stars' lead a Sandy-impacted Monday". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
  33. ^ Bibel, Sara (ngày 31 tháng 10 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'Dancing With the Stars' Adjusted Down". TV by the Numbers. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
  34. ^ Porter, Rick (ngày 31 tháng 10 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' and 'The Voice' up Tuesday but 'New Girl' and 'Emily Owens' drop". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.
  35. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 6 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: '2 Broke Girls', & 'Revolution' Adjusted Down; No Adjustment for 'The Mob Doctor', '90210' or 'The Voice'". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2012.
  36. ^ Porter, Rick (ngày 5 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' and 'The Voice' lead a quiet Monday, CBS comedies low". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012.
  37. ^ Bibel, Sara (ngày 13 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'The Voice' & 'Hawaii Five-0' Adjusted Up; 'Castle', 'Dancing With the Stars' & 'The Mob Doctor' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.
  38. ^ Porter, Rick (ngày 13 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'The Voice' drops but still leads Monday in 18-49, 'How I Met Your Mother' up". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2012.
  39. ^ Bibel, Sara (ngày 14 tháng 11 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'Parenthood' & 'NCIS' Adjusted Up; 'Go On', 'Hart of Dixie', 'Happy Endings' & 'The Mindy Project' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2012.
  40. ^ Porter, Rick (ngày 14 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'New Girl' and 'NCIS' fall Tuesday but 'Hart of Dixie' and 'Emily Owens' rise". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2012.
  41. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 20 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'Dancing With the Stars' & 'Gossip Girl' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
  42. ^ Porter, Rick (ngày 20 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' up in 18-49 Monday while 'The Voice' drops". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
  43. ^ Kondolojy, Amanda (ngày 21 tháng 11 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'The Voice', 'Dancing With the Stars', 'Private Practice' & 'Parenthood' Adjusted Up; 'Go On' 'Happy Endings' & 'The New Normal' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
  44. ^ Porter, Rick (ngày 21 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'NCIS' and 'The Voice' lead a quiet Tuesday while 'New Girl' hits series low". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2012.
  45. ^ Bibel, Sara (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "Monday Final Ratings: 'Dancing With the Stars', 'Bones' & '2 Broke Girls' Adjusted Up; 'How I Met Your Mother' & 'The Mob Doctor' Adjusted Down". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  46. ^ Porter, Rick (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: '2 Broke Girls' and 'Dancing With the Stars' hit season highs Monday, 'The Voice' rises too". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  47. ^ Bibel, Sara (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "Tuesday Final Ratings: 'NCIS' & 'Raising Hope' Adjusted Up". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  48. ^ Porter, Rick (ngày 28 tháng 11 năm 2012). "TV ratings: 'Dancing With the Stars' finale hits season high Tuesday, 'NCIS' and 'The Voice' up too". TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.

Liên kết ngoài

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia

Kembali kehalaman sebelumnya