Lon Chaney xuất hiện trong nhiều bộ phim nhưng hiện đã bị thất lạc. Hình ảnh trích từ phim The Miracle Man (1919) - một bộ phim bị mất hiện đang tìm kiếm.
Một thời là diễn viên đình đám của Fox, tất cả các bộ phim của Valeska Suratt đều đã mất.
Đối với danh sách các phim bị thất lạc này, phim thất lạc được hiểu là một bộ phim không còn bản in nào còn sót lại. Đối với những bộ phim còn lại một phần bất kỳ của cảnh phim (bao gồm trailer ), hãy xem Danh sách các phim chưa hoàn thành hoặc bị thất lạc một phần .
Lý do bị thất lạc
Các bộ phim có thể bị mất vì một số lý do. Một yếu tố chính là việc sử dụng phổ biến phim nitrate cho đến đầu những năm 1950. Loại phim này rất dễ bắt lửa và đã xảy ra một số vụ cháy kinh hoàng, chẳng hạn như vụ cháy Universal Pictures vào năm 1924, vụ hỏa hoạn kho Fox năm 1937 và vụ hỏa hoạn kho MGM năm 1965 .[ 1]
Bản in phim đen trắng được đánh giá là vô giá trị nên đôi khi nó bị thiêu hủy để lấy các hạt hình ảnh bạc trong nhũ ảnh phim.[ 2] Các bộ phim đã biến mất khi các công ty sản xuất phá sản.[ 2] Đôi khi, một hãng phim sẽ làm lại một bộ phim và tiêu hủy bản trước đó.[ 2] Đặc biệt, những bộ phim câm từng được coi là không còn giá trị thương mại nữa nên đơn giản nó bị tiêu hủy để tiết kiệm kho lưu trữ.[ 3]
Thống kê về các bộ phim đã mất
Theo Film Foundation của Martin Scorsese tuyên bố rằng "một nửa số phim ở nước Mỹ làm trước năm 1950 và hơn 90% phim làm trước năm 1929 đã bị mất vĩnh viễn."[ 4] Deutsche Kinemathek ước tính rằng 80–90% phim câm đã không còn nữa;[ 5] danh sách riêng của kho lưu trữ phim chứa hơn 3.500 phim bị mất.
Một nghiên cứu của Thư viện Quốc hội cho biết 75% tổng số phim câm hiện đã bị thất lạc.[ 6] Nhiều người tranh cãi liệu tỷ lệ phần trăm thống kê có khá cao không,[ 7] nó không thực tế nếu liệt kê những bộ phim nổi tiếng và cả nguồn gốc của phim.
Ví dụ, khoảng 200 trong số hơn 500 phim của Méliès và 350 trên 1000 phim của Alice Guy còn tồn tại.
Những phim có danh tiếng bị thất lạc
Trong số những bộ phim thường được các nhà phê bình và lịch sử điện ảnh đáng tiếc là những bộ phim của các đạo diễn nổi tiếng và những bộ phim có tầm quan trọng văn hóa độc đáo. The Mountain Eagle là bộ phim thứ hai do Alfred Hitchcock đạo diễn vào năm 1926; bộ phim bi kịch câm đã được Viện phim Anh mô tả là bộ phim thất lạc "được mong muốn tìm lại nhất".[ 8] London After Midnight với sự tham gia của diễn viên Lon Chaney và Tod Browning đạo diễn vào năm 1927, là một bộ phim kinh dị bí ẩn giả ma cà rồng thời kỳ câm, hiện được các nhà sưu tập coi là 'chén thánh' của những bộ phim thất lạc.[ 9] Hollywood , một bộ phim hài câm của đạo diễn James Cruze , có hơn 30 diễn viên đình đám xuất hiện trong phim, bao gồm Roscoe Arbuckle , Charlie Chaplin , Mary Astor và Pola Negri , nhưng hiện không có bản lưu nào còn tồn tại.[ 10] Phim có dàn diễn viên người Mỹ gốc Phi do Ralph Cooper sản xuất, bao gồm Bargain with Bullets với sự diễn xuất của Theresa Harris và While Thousand Cheer với sự tham gia của Kenny Washington , cũng được coi là đã mất.[ 11]
Các phim câm
Thập niên 1890
Thập niên 1900
Năm
Phim
Đạo diễn
Diễn viên
Ghi chú
Tham khảo
1900
Solser en Hesse
M.H. Laddé
Phim đầu tiên với tựa phim này, có sự tham gia của các diễn viên hài người Hà Lan Lion Solser và Piet Hesse
[ 33]
1903
Hiawatha, the Messiah of the Ojibway
Joe Rosenthal
Được cho là phim viễn tưởng Canada đầu tiên
[ 34]
1906
Solser en Hesse
M.H. Laddé
Phim thứ hai với tựa phim này, có sự tham gia của các diễn viên hài người Hà Lan là Lion Solser và Piet Hesse
[ 35]
1907
Salaviinanpolttajat
Louis Sparre , Teuvo Puro
Teppo Raikas, Teuvo Puro, Jussi Snellman, Eero Kilpi, Axel Rautio
Phim viễn tưởng Phần Lan đầu tiên. Một số nguồn cũng coi đây là bộ phim viễn tưởng Nga đầu tiên, vì Phần Lan là một phần của Đế quốc Nga cho đến năm 1917
[ 36]
1908
Hồn ma đêm Giáng sinh
Tom Ricketts
Bộ phim Mỹ đầu tiên chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên nổi tiếng năm 1843 của Charles Dickens
[ 37]
1908
The Fairylogue and Radio-Plays
Francis Boggs , Otis Turner
L. Frank Baum
Bản chuyển thể đầu tiên của Phù thủy xứ Oz và một số phần tiếp theo của nó. Chỉ được biểu diễn tại show đường phố trong thời gian trình diễn trực tiếp tại rạp hát, bản in đã bị phân hủy và vứt bỏ[cần dẫn nguồn ]
[ 38]
1908
La Tosca
André Calmettes
Sarah Bernhardt
Bộ phim thứ hai có sự tham gia của Bernhardt, nữ diễn viên sân khấu nổi tiếng nhất thập niên 1880-1900. Dựa trên vở kịch của Victorien Sardou đã được chuyển thể thành một vở opera bởi Giacomo Puccini
[ 40]
Thập niên 1910
Thập niên 1920
Phim có âm thanh
Từ năm 1929 trở đi, các bộ phim "toàn có âm thanh", trừ khi vẫn còn rất ít phim câm.
Thập niên 1920
Năm
Phim
Đạo diễn
Diễn viên
Ghi chú
Tham khảo
1928
Alias Jimmy Valentine
Jack Conway
William Haines , Lionel Barrymore
Phim có âm thanh một phần này là bộ phim đầu tiên của MGM có khẩu hình miệng nhân vật song song với âm thanh. Nó cũng được phát hành dưới dạng phim câm và cũng đã mất
[ 41]
4 Devils
F. W. Murnau
Janet Gaynor
Bản in của Fox Studios được cho là do nữ diễn viên Mary Duncan - người đóng vai phụ trong phim mượn nhưng hiện vẫn chưa rõ tung tích của nó
[ 42] [ 43]
Heart Trouble
Harry Langdon
Harry Langdon
Phim câm cuối cùng của Langdon có rất ít quảng cáo ở Hoa Kỳ, với ít hơn 100 bản in được phát hành. Đã có báo cáo về các buổi chiếu ở Úc vào năm 1931
[ 44] [ 45]
The Home Towners
Bryan Foy
Doris Kenyon , Richard Bennett
Phim có âm thanh thứ ba Warner Bros.
[ 46]
The Melody of Love
Arch Heath
Walter Pidgeon , Mildred Harris
Phim có âm thanh đầu tiên của Universal
[ 46]
On Trial
Archie Mayo
Pauline Frederick , Lois Wilson , Bert Lytell
Phim có âm thanh thứ ba Warner Bros.
[ 46]
Tenderloin
Michael Curtiz
Dolores Costello , Conrad Nagel
Phim thứ hai có khẩu hình miệng nhân vật song song với âm thanh, phim có âm thanh một phần
[ 46]
Women They Talk About
Lloyd Bacon
Irene Rich
Phim có âm thanh một phần ra mắt bởi Warner Bros.
[ 46]
1929
The Argyle Case
Howard Bretherton
Thomas Meighan , H. B. Warner , Lila Lee , Gladys Brockwell
Diễn viên câm kỳ cựu Brockwell chết trong một vụ tai nạn giao thông ngay sau khi làm bộ phim này
[ 47]
The Aviator
Roy Del Ruth
Edward Everett Horton , Patsy Ruth Miller
[ 48]
The Awful Truth
Marshall Neilan
Ina Claire
[ 49]
College Love
Nat Ross
George J. Lewis , Eddie Phillips
[ 46]
Dark Streets
Frank Lloyd
Jack Mulhall , Lila Lee
Nhân vật do Jack Mulhall thủ vai là lần đầu tiên hai người đôi một cùng xuất hiện trong cùng một khung hình phim với việc áp dụng kỹ thuật phơi sáng thời ấy[ 50]
Evidence
John G. Adolfi
Pauline Frederick , Conway Tearle
[ 51]
Fancy Baggage
John G. Adolfi
Audrey Ferris , Myrna Loy
Phim có âm thanh một phần của Warner Bros.
Footlights and Fools
William A. Seiter
Colleen Moore
Part-Technicolor
[ 46]
The Forward Pass
Edward F. Cline
Douglas Fairbanks Jr. , Loretta Young
[ 46]
Fox Movietone Follies of 1929
David Butler
John Breeden , Lola Lane
Dãy nhiều màu
[ 52]
Frozen Justice
Allan Dwan
Lenore Ulric
[ 53]
The Gamblers
Michael Curtiz
H. B. Warner , Lois Wilson
Hearts in Exile
Michael Curtiz
Dolores Costello , Grant Withers
Honky Tonk
Lloyd Bacon
Sophie Tucker , Lila Lee
Đây là bộ phim đầu tay của Tucker. Bản nhạc hoàn chỉnh vẫn tồn tại
[ 46]
The Hottentot
Roy Del Ruth
Edward Everett Horton , Patsy Ruth Miller
Is Everybody Happy?
Archie Mayo
Ted Lewis , Ann Pennington
[ 46]
Jealousy
Jean de Limur
Jeanne Eagels , Fredric March
[ 54]
Love, Live and Laugh
William K. Howard
George Jessel , Lila Lee
[ 46]
The Love Racket
William A. Seiter
Dorothy Mackaill , Sidney Blackmer
Lucky in Love
Kenneth S. Webb
Morton Downey , Betty Lawford
Phim nói hoàn toàn
[ 46]
Madonna of Avenue A
Michael Curtiz
Dolores Costello , Grant Withers
[ 55]
Melody Lane
Robert F. Hill
Eddie Leonard , Josephine Dunn
Vở nhạc kịch nói hoàn toàn đầu tiên của Universal
[ 46]
A Most Immoral Lady
John Griffith Wray
Walter Pidgeon , Leatrice Joy
Tám đĩa âm thanh tồn tại ở UCLA. Hình ảnh phim dường như không tồn tại
[ 56]
The Painted Angel
Millard Webb
Billie Dove , Edmund Lowe
[ 46]
Paris
Clarence G. Badger
Iréne Bordoni , Jack Buchanan
Chuỗi Technicolor
[ 46]
Queen of the Night Clubs
Bryan Foy
Texas Guinan , Lila Lee
[ 46]
Red Hot Rhythm
Leo McCarey
Alan Hale , Kathryn Crawford
Dãy nhiều màu
[ 46]
The Sacred Flame
Archie Mayo
Pauline Frederick , Conrad Nagel
[ 57]
Skin Deep
Ray Enright
Monte Blue , Betty Compson
Smiling Irish Eyes
William A. Seiter
Colleen Moore
Part-Technicolor
[ 46]
A Song of Kentucky
Lewis Seiler
Lois Moran , Joseph Wagstaff
[ 46]
South Sea Rose
Allan Dwan
Lenore Ulric , Charles Bickford
[ 58]
Speakeasy
Benjamin Stoloff
Paul Page , Lola Lane
[ 59]
Stark Mad
Lloyd Bacon
Louise Fazenda , H. B. Warner
Được phát hành ở bản câm và có âm thanh hoàn toàn nhưng cả hai đều bị mất
[ 60]
The Time, the Place and the Girl
Howard Bretherton
Grant Withers , Betty Compson
Thập niên 1930
Năm
Phim
Đạo diễn
Diễn viên
Ghi chú
Tham khảo
1930
An Elastic Affair
Alfred Hitchcock
Phim ngắn do Hitchcock thực hiện cho lễ trao giải tại London Palladium vào tháng 1 năm 1930
[ 61]
The Big Party
John G. Blystone
Sue Carol , Dixie Lee
[ 46]
Cock o' the Walk
Walter Lang
Arturo S. Mom , Frances Guihan
Bride of the Regiment
John Francis Dillon
Vivienne Segal , Walter Pidgeon
Phim nhạc kịch sử dụng All-Technicolor, chỉ còn nhạc phim tồn tại trên đĩa Vitaphone
[ 46]
Cameo Kirby
Irving Cummings
J. Harold Murray , Norma Terris
[ 46]
Bàn Tơ Động II
Đan Đỗ Vũ
Ân Minh Châu
Phim câm Trung Quốc. Tựa phim ban đầu: 续盘丝洞 (Xù pán xī dong , tạm dịch: Tục Bàn Tơ động ). Phần tiếp theo của Bàn Tơ Động năm 1927 (bản thân được cho là đã thất lạc, nhưng đã được tìm lại vào năm 2013)
College Lovers
John G. Adolfi
Marion Nixon , Jack Whiting
Hài nhạc kịch
[ 46]
Fellers
Austin Fay, Arthur Higgins
Arthur Tauchert , Les Coney
Hài của Úc
[ 62]
Kismet
John Francis Dillon
Otis Skinner , Loretta Young
Một bộ phim cổ trang xa hoa trong giai đoạn đầu lên màn ảnh rộng được biết đến với tên gọi Vitascope. Nhạc nền hoàn chỉnh tồn tại trên đĩa Vitaphone
[ 63]
Let's Go Places
Frank R. Strayer
Frank Richardson , Dixie Lee
[ 46]
Lord Richard in the Pantry
Walter Forde
Richard Cooper , Dorothy Seacombe
Nằm trong danh sách 75 bộ phim truy tìm gắt gao nhất của Viện phim Anh
[ 64]
One Mad Kiss
Marcel Silver
José Mojica , Antonio Moreno
[ 46]
Song of the Flame
Alan Crosland
Bernice Claire , Noah Beery
Bộ phim ca nhạc All-Technicolor, bộ phim màu đầu tiên có màn ảnh rộng và được đề cử Giải Oscar cho Âm thanh hay nhất . 5 đĩa âm thanh trong số 9 cuộn còn tồn tại
[ 46]
1931
Alam Ara
Ardeshir Irani
Master Vithal , Zubeida , Jilloo , Sushila , Prithviraj Kapoor
Phim có âm thanh đầu tiên của Ấn Độ
[ 65]
Charlie Chan Carries On
Hamilton MacFadden
Warner Oland , Hamilton MacFadden
Một bản bằng tiếng Tây Ban Nha với dàn diễn viên khác còn tồn tại
[ 66]
Deadlock
George King
Stewart Rome , Marjorie Hume , Warwick Ward
Nằm trong danh sách 75 bộ phim truy tìm gắt gao nhất của Viện phim Anh
[ 67]
Hobson's Choice
Thomas Bentley
James Harcourt , Viola Lyel , Frank Pettingell
Nằm trong danh sách 75 bộ phim truy tìm gắt gao nhất của Viện phim Anh
[ 68]
Kalidas
H. M. Reddy
T. P. Rajalakshmi , P. G. Venkatesan, L. V. Prasad
Phim có âm thanh đầu tiên trong điện ảnh tiếng Telugu , điện ảnh tiếng Tamil , cũng như ở điện ảnh Nam Ấn Độ
[ 69] [ 70]
Peludópolis
Quirino Cristiani
Sản xuất ở Argentina; phim truyện hoạt hình đầu tiên trên thế giới có âm thanh, sử dụng hệ thống sound-on-disk nguyên thủy
[ 71]
The Bells
Harcourt Templeman
Donald Calthrop , Jane Welsh , Edward Sinclair , O.B. Clarence , Wilfred Shine , Ralph Truman , Anita Sharp-Bolster
Ban đầu phim được phát hành với nhạc nền phim được viết bởi Gustav Holst , nhạc phim duy nhất của Holst
[ 72]
Two Crowded Hours
Michael Powell
John Longden , Jane Welsh , Jerry Verno
Powell lần đầu đạo diễn
[ 73]
1932
Charlie Chan's Chance
John G. Blystone
Warner Oland
Phần thứ sáu của loạt phim Charlie Chan và là phần phim thứ ba do Warner Oland thủ vai
[ 74]
Men of Tomorrow
Zoltan Korda , Leontine Sagan
Maurice Braddell, Joan Gardner
Bộ phim đầu tay của Robert Donat ; nằm trong danh sách 75 bộ phim truy tìm gắt gao nhất của Viện phim Anh
[ 75]
The Night of Decision
Dimitri Buchowetzki
Conrad Veidt , Olga Chekhova , Peter Voß
The Missing Rembrandt
Leslie S. Hiscott
Arthur Wontner
Phim thứ hai trong loạt phim Sherlock Holmes
[ 76] [ 77]
1933
Chikara to Onna no Yo no Naka
Kenzō Masaoka
Anime có âm thanh đầu tiên
[ 78]
Convention City
Archie Mayo
Joan Blondell Dick Powell Adolphe Menjou Mary Astor
Một phim pre-Code được sản xuất bởi First National –Warner Bros.
[ 46]
Night in the City
Phí Mục
Nguyễn Linh Ngọc Kim Diễm
Phim đầu tay của Phí Mục
Two Minutes Silence
Paulette McDonagh
Frank Bradley, Campbell Copelin , Marie Lorraine
Phim phản chiến đầu tiên của Úc
[ 62]
Wasei Kingu Kongu
Torajirō Saitō
Isamu Yamaguchi
Phim ngắn Nhật Bản dựa trên King Kong
[ 79]
1934
Jail Birds of Paradise
Al Boasberg
Dorothy Appleby , Moe Howard , Curly Howard
Phim duy nhất của Three Stooges thất lạc
[ 80]
Murder at Monte Carlo
Ralph Ince
Errol Flynn
Phim đầu tay của Flynn ở Anh
[ 81]
Ragazzo
Ivo Perilli
Costantino Frasca , Isa Pola , Osvaldo Valenti
Việc trình chiếu đã bị chính quyền Phát xít cấm chiếu trước khi công chiếu và bộ phim sau đó đã được lưu trữ tại Centro Sperimentale di Cinematografia . Trong cuộc rút lui của quân Đức vào năm 1944, trung tâm đã bị cướp phá và đốt cháy
[ 82] [ 83]
The Scarab Murder Case
Michael Hankinson
Wilfrid Hyde-White
Phim Philo Vance
[ 84]
1935
The Magic Shoes
Claude Flemming
Peter Finch
Đã hoàn thành, nhưng không bao giờ được phát hành
[ 62]
Obeah!
F. Herrick Herrick
Jean Brooks , Phillips Lord
Phát hành vào tháng 2 năm 1935
[ 85]
1936
The Oregon Trail
Scott Pembroke
John Wayne
Tàn tích được tìm thấy vào năm 2013
[ 86]
The Adventures of Pinocchio
Raoul Verdini , Umberto Spano
Phim chưa hoàn thành dự định là phim hoạt hình đầu tiên của Ý. Chỉ có kịch bản gốc và một vài khung hình tĩnh tồn tại
[ 87]
1937
Terang Boelan
Albert Balink
Rd Mochtar , Roekiah
Phim lãng mạn từ Đông Ấn Hà Lan ; thành công thương mại lớn nhất của thuộc địa
[ 88]
1938
Buzzy Boop at the Concert
Dave Fleischer
Mae Questel
Một bộ phim hoạt hình bị mất có sự tham gia của Buzzy Boop, anh em họ của Betty Boop
The King Kong That Appeared in Edo
Sōya Kumagai
Eizaburo Matsumoto
Có thể bị mất trong Thế chiến thứ 2
[ 89]
Nad Niemnem
Wanda Jakubowska and Karol Szolowski
Chế độ Đức Quốc xã thích giá trị nghệ thuật của phim, nhưng không thể cho phép chiếu một bộ phim nói về lịch sử Ba Lan sâu như vậy. Nó được lồng tiếng và biên tập lại, đổi thành tuyên truyền thân Đức. Stefan Dekierowski thông báo cho giới ngầm Ba Lan và ba bản sao còn lại (trong tổng số năm bản) đã được cất giấu vào mùa đông năm 1939; phim được tin là bị mất
1939
The Good Old Days
Roy William Neill
Max Miller , Hal Walters , Kathleen Gibson
Nằm trong danh sách 75 bộ phim truy tìm gắt gao nhất của Viện phim Anh
[ 90]
Secreto de confesión
Thất lạc trong trận đánh bom Manila trong Thế chiến thứ 2
Thập niên 1940
Năm
Phim
Đạo diễn
Diễn viên
Ghi chú
Tham khảo
1940
Harta Berdarah
R Hu, Rd Ariffien
Zonder, Soelastri
Phim hành động Indonesia. Được chiếu cho đến ít nhất là tháng 7 năm 1944
Kedok Ketawa
Jo An Djan
Fatimah, Basoeki Resobowo , Oedjang
Sản phẩm đầu tiên của Union Films . Được chiếu cho đến ít nhất là tháng 8 năm 1944
1941
Asmara Moerni
Rd Ariffien
Adnan Kapau Gani , Djoewariah , S. Joesoef
Phim tình cảm Indonesia. Được chiếu cho đến ít nhất là tháng 11 năm 1945
Bajar dengan Djiwa
R Hu
A Bakar, Djoewariah , O Parma, Oedjang, RS Fatimah, Soelastri, Zonder
Phim chính kịch Indonesia. Được chiếu cho đến ít nhất là tháng 10 năm 1943
Soeara Berbisa
R Hu
Raden Soekarno , Ratna Djoewita, Oedjang, Soehaena
Được chiếu cho đến ít nhất là tháng 2 năm 1949, quá trình sản xuất phim lâu hơn bất kỳ phim nào của Union Films và bức ảnh về duy nhất được công bố sau Thế chiến thứ 2
Wanita dan Satria
Rd Ariffien
Djoewariah , Ratna Djoewita, Hidajat, Z. Algadrie, Moesa
1942
Brother Martin: Servant of Jesus
Spencer Williams
Sack Amusements - nhà phân phối của bộ phim, đã ngừng kinh doanh và không ai bảo quản bộ sưu tập phim
[ 92]
Mega Mendoeng
Boen Kim Nam
Raden Soekarno , Oedjang, Boen Sofiati, Soehaena
Phim cuối cùng của Union Films trước khi trường quay đóng cửa khi Nhật Bản chiếm đóng
1943
Squadron Leader X
Lance Comfort
Eric Portman , Ann Dvorak
Nằm trong danh sách 75 bộ phim truy tìm gắt gao nhất của Viện phim Anh
[ 93]
1944
Red Sky at Morning
Hartney Arthur
Peter Finch , John Alden
[ 62]
1945
Flight from Folly
Herbert Mason
Patricia Kirkwood , Hugh Sinclair
Màn ra mắt của ngôi sao sân khấu Kirkwood. Nằm trong danh sách 75 bộ phim truy tìm gắt gao nhất của Viện phim Anh
[ 94]
1945
We Accuse
Joseph H. Zarovich
Everett Sloane , người dẫn chuyện
Một trong những bộ phim tài liệu về Holocaust của Mỹ có thời lượng dài đầu tiên được phát hành sau Giải phóng với lời kể của John Bright - nhà biên kịch của The Public Enemy (1931) và She Done Him Wrong (1933)
[ 95]
1948
The Betrayal
Oscar Micheaux
Phim sản xuất cuối cùng của đạo diễn
[ 96]
Thập niên 1960
Thập niên 1970
Thập niên 1980-nay
Năm
Phim
Đạo diễn
Diễn viên
Ghi chú
Tham khảo
1991
Drive of '91
Rob Kovac
Earl Seitz, Jake Conkin, Jessica và Justin Schariem
Cuốn băng cassette cuối cùng được biết đến đã bị phá hủy vào năm 2021. Không có bản in nào khác được biết đến
[ 106]
Tham khảo
^ "Vault and Nitrate Fires – A History" . TCM.com . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2012 .
^ a b c Jo Botting. "Lost Then Found" . Viện phim Anh (screenonline.org.uk). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2013 .
^ Robert A. Harris, public hearing statement to the National Film Preservation Board of the Library of Congress, Washington, D.C., February 1993.
^ "Group's rescue of old films preserves glimpse into past" . The Film Foundation/The Columbus Dispatch . Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018 .
^ "Why" . Deutsche Kinemathek. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013 .
^ Ohlheiser, Abby (ngày 4 tháng 12 năm 2013). "Most of America's Silent Films Are Lost Forever" . The Wire . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014 .
^ Slide, Anthony (2000). Nitrate Won't Wait: History of Film Preservation in the United States . McFarland. tr. 5. ISBN 978-0786408368 . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013 . Người ta tuyên bố rằng 75% tổng số phim câm của Mỹ đã biến mất và 50% tổng số phim được làm trước năm 1950 bị mất, nhưng những con số như vậy vẫn chưa thể khẳng định được chính xác vì thông tin thống kê vẫn chưa rõ ràng, trong đó có các bản sao lưu.
^ "BFI Most Wanted" . BFI . Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019 .
^ "Six Great Lost Movies" . BBC . Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019 .
^ "Six Great Lost Movies" . BBC . Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019 .
^ "Million Dollar Productions" . mercurie.blogspot.com. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019 .
^ "Arrivée d'un train (Arrival of a Train)" . silentera.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013 .
^ "L'arroseur" . silentera.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013 .
^ "Barque sortant du port de Trouville" . silentera.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013 .
^ "Bateau-mouche sur la Seine" . silentera.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013 .
^ "Bébé et fillettes" . silentera.com. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2013 .
^ "Les blanchisseuses" . silentera.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013 .
^ "Bois de Boulogne" . silentera.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013 .
^ "Bois de Boulogne" . silentera.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013 .
^ "Boulevard des Italiens" . silentera.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013 .
^ "Campement de bohémiens" . silentera.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013 .
^ "Les chevaux de bois" . silentera.com. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013 .
^ "Le chiffonier (sic) " . silentera.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013 .
^ "Couronnement de la rosière" . silentera.com. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013 .
^ "Déchargement de bateaux" . silentera.com. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013 .
^ "Jardinier brûlant des herbes" . silentera.com. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2013 .
^ "Jetée et Plage de Trouville (1st part)" . silentera.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013 .
^ "Jetée et Plage de Trouville (2nd part)" . silentera.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013 .
^ "Jour de marché à Trouville" . silentera.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2013 .
^ The First Dutch Film: Gestoorde hengelaar Lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2011 tại Wayback Machine , EYE Film Institute Netherlands
^ Spelende kinderen Lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2011 tại Wayback Machine , EYE Film Institute Netherlands
^ Zwemplaats voor Jongelingen te Amsterdam Lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2011 tại Wayback Machine , EYE Film Institute Netherlands
^ "Solser en Hesse, 1900" . EYE Film Institute Netherlands. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011 .
^ "Hiawatha, The Messiah of the Ojibway" . Canadian Film Encyclopedia. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013 .
^ "Solser en Hesse, 1906" . EYE Film Institute Netherlands . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2011 .
^ Uusitalo, Kari (1996). Suomen kansallisfilmografia, osa 1: 1907–1935 (The Finnish National Filmography, part 1: 1907-1935) . Finnish National Audiovisual Archive, Suomen kansallinen audiovisuaalinen arkisto (Kava): Edita. ISBN 978-9513719012 .
^ Guida, Fred (2000). A Christmas Carol and Its Adaptations: A Critical Examination of Dickens's Story and Its Productions on Screen and Television . Jefferson, North Carolina: McFarland. tr. 70. ISBN 9780786407385 .
^ Swartz, Mark Evan (2002). Oz Before the Rainbow: L. Frank Baum's the Wonderful Wizard of Oz on Stage and Screen to 1939 . JHU Press. tr. 162. ISBN 9780801870927 . Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016 .
^ "The Music Master" . silentera.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011 .
^ Duckett, Victoria (2015). "Performance and Silent Film". Seeing Sarah Bernhardt: Performance and Silent Film . University of Illinois Press. ISBN 9780252081163 . JSTOR 10.5406/j.ctt16ptnj1 .
^ "Alias Jimmy Valentine" . silentera.com.
^ "Lost Films: 4 Devils" . Deutsche Kinemathek . Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013 .
^ "4 Devils" . silentera.com.
^ "Heart Trouble" . silentera.com. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016 .
^ Neibaur, James L. (ngày 6 tháng 7 năm 2012). The Silent Films of Harry Langdon (1923-1928) . Scarecrow Press. tr. 205. ISBN 9780810885318 . Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2016 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa Barrios, Richard (1995). A Song in the Dark: The Birth of the Musical Film . Oxford University Press. tr. 453 –454. ISBN 978-0195088113 . Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2013 .
^ "The Argyle Case" . silentera.com. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013 .
^ "The Aviator" . silentera.com. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2013 .
^ "Silent Era: Progressive Silent Film List" . www.silentera.com . Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2016 .
^ Pictorial History of the Talkies c.1958,1970 & 1980 and other years, by Daniel Blum
^ Greta de Groat (Electronic Media Cataloger tại Thư viện Trường Đại học Stanford). "Evidence" . stanford.edu. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013 .
^ Bradley, Edwin M. (2004). The First Hollywood Musicals: A Critical Filmography of 171 Features, 1927 Through 1932 . McFarland. tr. 42– 43. ISBN 978-0-7864-2029-2 .
^ "Frozen Justice" . silentera.com. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2013 .
^ Koszarski, Richard (2008). Hollywood on the Hudson: Film and Television in New York from Griffith to Sarnoff . Rutgers University Press. tr. 280 . ISBN 978-0-813-54293-5 .
^ The American Film Institute Catalog 1921-30 , The American Film Institute, c. 1971
^ "IMDb trivia section for A Most Immoral Lady" . IMDb . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014 .
^ "The Films of Pauline Frederick" . Greta de Groat, Metadata Librarian for Electronic and Visual Resources, Stanford University. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016 .
^ "South Sea Rose" . silentera.com.
^ "Speakeasy" . silentera.com.
^ "Stark Mad" . silentera.com.
^ Kerzoncuf, Alain (tháng 2 năm 2009). "Alfred Hitchcock and The Fighting Generation" . Senses of Cinema . Số 49.
^ a b c d "Australia's 'Lost' Films" . National Film and Sound Archive . Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013 .
^ "Kismet" . Deutsche Kinemathek . Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2013 .
^ "Lord Richard In The Pantry / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016 .
^ Priya Krishnamoorthy (ngày 15 tháng 6 năm 2007). "India's first talkie lost in silence" . IBN Live . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2013 .
^ Hanke, Ken (1990). Charlie Chan at the Movies: History, Filmography, and Criticism . McFarland. tr. 6 .
^ "Deadlock / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014 .
^ "Hobson's Choice / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014 .
^ MALATHI RANGARAJAN. "Tryst with the past" . The Hindu . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014 .
^ "Tamil Talkies complete 80 years!" . Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014 .
^ "Film Threat's Top 10 Lost Films, Part 4" . Film Threat . Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2013 .
^ "Missing Believed Lost - The Great British Film Search" . www.britishpictures.com . Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2021 .
^ "Two Crowded Hours" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014 .
^ Hanke, Ken (2004). Charlie Chan at the Movies: History, Filmography, and Criticism . McFarland. tr. 21. ISBN 978-0786486618 . Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013 .
^ "Men of Tomorrow / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016 .
^ "The Missing Rembrandt" .
^ McMullen, Kieran (ngày 11 tháng 10 năm 2012). The Many Watsons . Andrews UK Limited. tr. 89. ISBN 9781780923048 .
^ Sharp, Jasper (ngày 23 tháng 9 năm 2004). "Pioneers of Japanese Animation" . Midnight Eye: The Latest and Best in Japanese Cinema. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2009 .
^ Tetsu Itoh & Yuji Kaida. 大特撮-日本特撮映画史 (Large Special: The Japanese Special Effects Movie History) . Asahi Sonorama . 1979. Pg.173
^ "Jail Birds of Paradise" . ThreeStooges.net. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018 .
^ "Murder at Monte Carlo / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2016 .
^ [1]
^ "Corto in Corto: Ivo Perilli" . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014 .
^ "The Scarab Murder Case" . British Film Institute . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2014 .
^ Rhodes, Gary D. (2001). White Zombie: Anatomy of a Horror Film . McFarland. tr. 180 . ISBN 978-0-786-42762-8 .
^ Searching for John Wayne in the Alabama Hills , BBC, ngày 9 tháng 10 năm 2013
^ "The University of Chicago Magazine: December 2002" . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014 .
^ Deocampo, Nick, biên tập (2006). Lost Films of Asia . Manila: Anvil. ISBN 978-971-27-1861-8 .
^ Hall, Phil (ngày 1 tháng 3 năm 2007). "Top 10 Lost Films" . Film Threat (Gore Group Publications). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2008 .
^ "The Good Old Times / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2014 .
^ Hall, Phil. "Film Threat's Top 10 Lost Films, Part Five" . Film Threat. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2011.
^ "Squadron Leader X" . British Film Institute . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2014 .
^ Jo Botting. "Lost Then Found" . British Film Institute Screenonline. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2013 .
^ Victoria Khiterer and Erin Magee. "Aftermath of the Holocaust and Genocides" . Cambridge Scholars Publishing. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2020 .
^ Moos, Dan (Autumn 2002). "Reclaiming the Frontier: Oscar Micheaux as Black Turnerian — Critical Essay" . African American Review . Quyển 36 số 3. Đại học Saint Louis . tr. 357– 381. doi :10.2307/1512202 . JSTOR 1512202 . (HighBream subscription required)
^ "Linda / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014 .
^ "Andy Warhol chronology" . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014 .
^ "Farewell Performance / BFI Most Wanted" . British Film Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2014 .
^ F.G. Hablawi. "The Quest for "Batman Fights Dracula" " . NonProductive. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012 .
^ "BFI 75 Most Wanted: Nobody Ordered Love" . British Film Institute . BFI. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2012 .
^ Avijit Ghosh (2013). 40 RETAKES . Westland. tr. 11. ISBN 978-93-83260-31-7 . [liên kết hỏng ]
^ Pudjiarti, Hadriani (ngày 13 tháng 12 năm 2013). "Selain Soekarno, Ini Film Sejarah yang Dilarang" . Tempo (bằng tiếng Anh).
^ James, Erica Moiah (2016). "Every Nigger Is a Star: Reimagining Blackness from Post–Civil Rights America to the Postindependence Caribbean" . Black Camera . Quyển 8 số 1. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020 .
^ " "Lost Movie Detective: Him". To Obscurity and Beyond..." Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2015 .
^ CFJC-TV7 (ngày 30 tháng 7 năm 1991), Drive Of ' 91 , truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022 {{Chú thích }}
: Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết )