Danh sách quốc gia theo ý nghĩa tên gọi Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 256 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính thức và tên quốc gia theo phiên âm tiếng Việt.
Ý nghĩa tên gọi quốc gia thông thường được dịch nghĩa từ tên gốc bằng ngôn ngữ bản địa của quốc gia đó, mang tính văn hóa và lịch sử lâu đời, đôi khi mang đậm tín ngưỡng, địa lý hay mang tên một dân tộc.
Tên gọi chính thức thường được dùng để gọi các quốc gia một cách trang trọng trong các công hàm, công văn mang tính ngoại giao. Trên trường quốc tế, việc gọi một quốc gia theo tên gọi chính thức thay vì chỉ gọi tên nó thể hiện sự tôn trọng và thể hiện một phần quan điểm chính trị của quốc gia đó.
Châu Á
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức[1] |
Tên khác[2] |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia[3]
|
1 |
Việt Nam |
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
Văn Lang
Âu Lạc
Đại Cồ Việt
Đại Việt
Đại Ngu
Việt Nam
Đại Nam
An Nam
|
tên gọi tắt của các từ An Nam và Việt Thường[4] đất nước của người Việt ở phương Nam[5]
|
2 |
Campuchia |
Vương quốc Campuchia |
Chân Lạp
Cao Miên
Căm Bốt
Cao Man
Trấn Tây Thành
Giản Phố Trại
|
|
3 |
Lào |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào |
Ai Lao
Lão Qua
Nam Chưởng (phiên âm từ Lan Xang)
|
Quốc gia triệu voi
|
4 |
Thái Lan |
Vương quốc Thái Lan |
Xiêm La
Sukhothai
Ayuthaya
|
Quốc gia của người tự do
|
5 |
Myanmar |
Cộng hòa Liên bang Myanmar |
Miến Điện |
Khỏe mạnh, cường tráng (Vùng rừng núi xa xôi)
|
6 |
Malaysia |
Malaysia
|
Mã Lai Tây Á
Mã Lai
|
Đất nước của núi non
|
7 |
Singapore |
Cộng hòa Singapore |
Tân Gia Ba |
Thành sư tử
|
8 |
Indonesia |
Cộng hòa Indonesia |
Nam Dương |
Đất nước nhiều quần đảo, xứ sở vạn đảo
|
9 |
Brunei |
Nhà nước Brunei Darussalam
|
Văn Lai
Phù Lay
|
Quả xoài, xứ sở của hòa bình
|
10 |
Philippines |
Cộng hòa Philippines |
Phi Luật Tân
Phi Thiên Đảo
|
Đặt theo tên vua Philipinas II của Tây Ban Nha
|
11 |
Đông Timor |
Cộng hòa Dân chủ Đông Timor |
Đông Đế Mân
|
Vùng đất phía đông
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên gọi khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
12 |
Trung Quốc |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa |
Tàu
Cathay
Serica
Trung Hoa
Hoa Quốc
|
Trung Hoa được ghép từ 2 tên gọi: Trung Quốc (đất nước nằm ở trung tâm) và Hoa Hạ (dân tộc sinh sống ở núi Hoa, sông Hạ)
|
13 |
Nhật Bản |
Nhật Bản Quốc
|
Oa Quốc
Yamatai
Đại Hòa
Đông Doanh
Phù Tang
Nhựt Bổn
|
Đất nước của nguồn gốc mặt trời; đất nước mặt trời mọc
|
14 |
Mông Cổ |
Nhà nước Mông Cổ |
Nguyên
|
|
15 |
Hàn Quốc |
Đại Hàn Dân Quốc |
Cao Ly
Tân La
Tam Hàn
Đại Hàn
Nam Hàn
Nam Triều Tiên
|
Đại Hàn có nghĩa là "rất to lớn"
Dân Quốc là "quốc gia của nhân dân", theo chủ nghĩa tam dân
Đại Hàn Dân Quốc có nghĩa là "quốc gia rộng lớn của nhân dân"
(Hàn ở đây không mang nghĩa là lạnh, nó có nghĩa là "lớn")
|
16 |
Bắc Triều Tiên |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên |
Cao Ly
Tân La
Bắc Triều Tiên
Bắc Hàn
Cao Câu Ly
|
Đất nước đón ánh Mặt trời đầu tiên
|
17 |
Đài Loan |
Trung Hoa Dân Quốc
|
Trung Hoa Đài Bắc
Đài Loan
|
|
18 |
Hồng Kông |
Đặc khu hành chính Hồng Kông |
Hương Cảng |
Hải cảng hương liệu
|
19 |
Ma Cao |
Đặc khu hành chính Ma Cao |
Áo Môn
Ma Gm
|
Cảng của nữ thần Ma Tổ
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
20 |
Ấn Độ |
Cộng hòa Ấn Độ |
- Thiên Trúc
- Tây Thiên
- Ba Rát
- Pha Lạt
|
Lấy theo tên sông Indus
|
21 |
Pakistan |
Cộng hòa Hồi giáo Pakistan |
- Ba Cơ Tư Thản
- Tây Hội
Hồi Quốc
|
Đất nước tinh túy
|
22 |
Bangladesh |
Cộng hòa Nhân dân Bangladesh |
- Mạnh Gia Lạc Quốc
- Băng La Đông
- Đông Băng La
|
Quê hương của người Bengal
|
23 |
Nepal |
Cộng hòa Liên bang Nepal |
Nĩ Bạc Nhĩ |
|
24 |
Bhutan |
Vương quốc Bhutan |
Bất Đan |
Biên thùy nơi đất Tạng (Điểm cuối của cao nguyên Tây Tạng)
|
25 |
Sri Lanka |
Cộng hòa Dân chủ Xã hội Chủ nghĩa Sri Lanka (Ceylon) |
- Tư Lý Lan Ca
- Sai Lăng
- Tích Lan
|
Hòn đảo linh thiêng
|
26 |
Maldives |
Cộng hòa Maldives |
Mã Nhĩ Đại Phu |
Đảo cung điện
|
27 |
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh |
Lãnh thổ của Anh ở Ấn Độ Dương |
|
Lãnh thổ của người Anh ở Ấn Độ Dương
|
28 |
Afghanistan |
Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan |
A Phú Hãn |
Vùng đất của người Afghan
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
29 |
Kazakhstan |
Cộng hòa Kazakhstan |
Cáp Tát Khắc Tư Thản
|
Đất nước của người tự do
|
30 |
Uzbekistan |
Cộng hòa Uzbekistan |
Ô Tư Biệt Khắc Tư Thản
|
Đất nước của người Uzbek
|
31 |
Turkmenistan |
Cộng hòa Turkmenistan |
Thổ Khố Mạn Tư Thản
|
Vùng đất của người Turkmen
|
32 |
Tajikistan |
Cộng hòa Tajikistan |
Tháp Cát Khắc Tư Thản
|
Vùng đất của người Tajik
|
33 |
Kyrgyzstan |
Cộng hòa Kyrgyzstan |
Cát Nhĩ Cát Tư Tư Thản
|
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
34 |
Iran |
Cộng hòa Hồi giáo Iran (Persian)
|
- Y Lang
- I Ran
- I Răng
- Ba Tư
|
Đất nước của người cao quý
|
35 |
Iraq |
Cộng hòa Iraq |
- Y Lạp Khắc
- I Rắc
|
|
36 |
Ả Rập Xê Út |
Vương quốc Ả Rập Saudi
|
Sa Đặc A Lạp Bá
|
Nước Ả Rập của gia tộc Saud
|
37 |
Kuwait |
Nhà nước Kuwait
|
Khoa Uy Đặc
Cô Oét
Cự Huyệt
|
Tòa thành nhỏ
|
38 |
Qatar |
Nhà nước Qatar
|
Ca Tháp Nhĩ
Kha Ta
|
|
39 |
Bahrain |
Nhà nước Bahrain
|
Ba Lâm
Ba Ranh
|
Hai nguồn nước
|
40 |
Palestine |
Nhà nước Palestine
|
Ba Lặp Tư Thản
|
Đất nước của người Philistines
|
41 |
Israel |
Nhà nước Israel (Nhà nước Do Thái)
|
Dĩ Sắc Liệt
Do Thái
Ích Diên
Yết Linh
|
Kẻ vật nhau với Chúa
|
42 |
UAE |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
|
A Lạp Bá Liên hợp tư trưởng quốc
|
|
43 |
Oman |
Vương quốc Oman
|
A Man
Ô Man
U Man
|
Vùng đất yên tĩnh (định cư hay thuyền)
|
44 |
Yemen |
Cộng hòa Yemen
|
Dã Môn
|
Tay phải
|
45 |
Jordan |
Vương Quốc Hashemite Jordan
|
Ước Đán
|
Cuộn chảy (Nước chảy mạnh từ trên cao xuống)
|
46 |
Syria |
Cộng hòa Ả Rập Syria |
A Lạp Bá Tư Lợi Á |
|
47 |
Liban |
Cộng hòa Lebanon
|
Lê Ba Nộn
Li Băng
|
Núi trắng
|
48 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ
|
Tuốc Kỳ
Tước Kỳ
Tức Kỳ
Thổ Kỳ
|
Trên đường đi các thương nhân này có ghé qua Thổ Nhĩ Kỳ (đang do đế chế Ottoman chiếm giữ) và nhờ những đầu bếp ở đây làm món gà nướng đậm đà hương vị của đất nước có nền văn hóa ẩm thực đặc sắc này.
Và như vậy, người Châu Âu nhầm tưởng những con turkey này đến từ nước Thổ và đặt tên cho chúng là "turkey cock" (gà trống) và "turkey hen" (gà mái). Về sau rút gọn là turkey cho dễ sử dụng.
Nhưng cũng có một giả thuyết khá thuyết phục đó là: Khi người Châu Âu đặt chân lên Bắc Mỹ, họ thấy một giống gà bản địa rất giống với mấy con gà Châu Phi "guineafowl" và lầm tưởng chúng là một loài.
|
Châu Âu
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
74 |
Đức |
Cộng hòa Liên bang Đức |
Đức Ý Chí
Lê Măng Nha
Kê Măn Nha
|
Đất nước của người German
|
75 |
Pháp |
Cộng hòa Pháp |
Pháp Lan Tây
Gallia
Gaul
Pha-lang-sa
Phú Lãng Sa
Lang Sa
|
Đất nước của người Frank
|
76 |
Hà Lan |
Vương quốc Hà Lan |
Batavia
Hòa Lan
Hạ Lan
|
Vùng đất thấp
|
77 |
Bỉ |
Vương quốc Bỉ |
Bỉ Lợi Thời
Biên Xích
|
Dũng cảm, hiếu chiến
|
78 |
Thụy Sĩ |
Liên bang Thụy Sĩ |
Swiss |
Đất nước đốt rừng làm rẫy
|
79 |
Áo |
Cộng hòa Áo |
Áo Đại Lợi |
Đất nước phía Đông
|
80 |
Luxembourg |
Đại công quốc Luxembourg |
Lư Sâm Bảo
Lục Xâm Bảo
Lúc-xem-bua
|
Pháo đài nhỏ
|
81 |
Liechtenstein |
Công quốc Lichtenstein |
Liệt Chi Đôn Sĩ Đăng |
Hòn đá phát quang
|
82 |
Monaco |
Công quốc Monaco |
Ma Nạp Ca Mô Na Cô |
Ngôi nhà đơn độc
|
83 |
Tây Ban Nha |
Vương quốc Tây Ban Nha |
Y Pha Nho
Ét Ban Nha
|
Đất nước của thỏ rừng
|
84 |
Bồ Đào Nha |
Cộng hòa Bồ Đào Nha |
Pồ Tào Nha
Lusitania
|
Cảng của người Gallia
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
85 |
Andorra |
Công quốc Andorra |
An Đạo Nhĩ |
|
86 |
Gibraltar |
Gibraltar |
|
Tảng đá Tariq
|
87 |
Ý |
Cộng hòa Ý |
Ý Đại Lợi, Italy |
Vùng đất của gia súc
|
88 |
San Marino |
Cộng hòa San Marino |
Thánh Mã Lực Nặc |
Lấy tên của người thợ đá (Thánh Marinus)
|
89 |
Vatican |
Tòa thánh Thiên chúa giáo Vatican |
Phạn Đế Cương
Va Ti Căng
|
Vùng đất tiên tri
|
90 |
Malta |
Cộng hòa Malta |
Mã Nhi Tha
Man Ta
|
|
91 |
Slovenia |
Cộng hòa Slovenia |
|
Những dân tộc cùng chung văn tự
|
92 |
Croatia |
Cộng hòa Croatia |
|
Người vùng núi
|
93 |
Bosna và Hercegovina |
Cộng hòa Bosnia & Herzegovina |
Ba Tư Ni Á và Hắc Tắc Ca Nhĩ
|
Bosnia: từ tên sông Bosna; Herzegovina: lãnh địa của công tước
|
94 |
Montenegro |
Montenegro |
Hắc San |
Ngọn núi đen
|
95 |
Serbia |
Cộng hòa Serbia |
|
Đất nước của người Serbia
|
96 |
Kosovo |
Cộng hòa Kosovo |
|
Cánh đồng chim hoét
|
97 |
Albania |
Cộng hòa Albania |
A Nhĩ Ba Ni Á
An Ban Ni
An Ban|| Xuất xứ từ tên một bộ tộc người Illyria được gọi là Arbër và sau này là Albanoi, sống tại Albania ngày nay. Cái tên Albania được cho là đã xuất hiện từ thời cổ đại, có lẽ từ chữ alb (đồi) thời tiền Celtic, từ đó có tên dãy Alps, hay có thể là từ albh (trắng) trong ngôn ngữ Ấn-Âu, từ đó có Albino và Albanon, có lẽ ám chỉ tới những đỉnh núi tuyết phủ tại Albania. Tên gọi nước này, Shqipërisë, nghĩa là "Vùng đất của những con chim đại bàng", do vậy trên lá cờ nước này có một chú chim hai đầu và bởi có rất nhiều loài chim sống tại những vùng núi Albania
|
98 |
Hy Lạp |
Cộng hòa Hy Lạp |
Cự Liệt
Cự Lạch
Dã Văn
Hy Lạt
Elladha
Yavan
|
Đất nước của người Hellen
|
99 |
Bắc Macedonia |
Cộng hòa Bắc Macedonia |
Cựu Cộng hòa Nam Tư Macedonia |
Cao nguyên
|
Châu Mỹ
Châu Phi
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
169 |
Ai Cập |
Cộng hòa Ả Rập Ai Cập |
Y Diệp |
Đất nước rộng lớn
|
170 |
Libya |
Nhà nước Libya |
A Lạp Bá Lợi Tỉ Á |
Nơi ở của giống người da trắng
|
171 |
Tunisia |
Cộng hòa Tunisia |
Đột Ni Tự |
Thị trấn nhỏ lâu đời
|
172 |
Algérie |
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algeria |
A Nhĩ Cập Lợi Á |
Không phải là đảo quốc
|
173 |
Maroc |
Vương quốc Maroc |
Ma Lạc Ca |
Thắng địa nghỉ mát
|
174 |
Tây Sahara |
Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sarawi |
|
Phía tây sa mạc Sahara
|
175 |
Sudan |
Cộng hòa Sudan |
Tô Đan |
Đất nước của người da đen
|
Nam Phi
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
176 |
Nam Phi |
Cộng hòa Nam Phi |
|
Đặt theo vị trí địa lý
|
177 |
Lesotho |
Vương quốc Lesotho |
Lai Tố Thác |
Đất của người Basotho
|
178 |
Eswatini |
Vương quốc Eswatini |
Tư Uy Sĩ Lan |
Đất nước của người Swazi
|
179 |
Namibia |
Cộng hòa Namibia |
Nạp Mê Tỉ Á |
Đồng bằng lớn
|
180 |
Botswana |
Cộng hòa Botswana |
Bác Từ Ngõa Nạp |
Vùng đất của người Botswana
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
181 |
Mauritanie |
Cộng hòa Hồi giáo Mauritania |
|
Đất nước của người Moors
|
182 |
Mali |
Cộng hòa Mali |
|
Đất nước của loài Hà mã
|
183 |
Niger |
Cộng hòa Niger |
|
Dòng sông trong lòng sông
|
184 |
Nigeria |
Cộng hòa Liên bang Nigeria |
|
Nơi con sông Niger chảy qua
|
185 |
Sénégal |
Cộng hòa Sénégal |
|
Thuyền độc mộc
|
186 |
Gambia |
Cộng hòa Gambia |
|
Đất nước của các con sông
|
187 |
Guinea |
Cộng hòa Guinea |
|
Vùng đất của những người da đen
|
188 |
Guiné-Bissau |
Cộng hòa Guinea Bissau |
|
Phía trước chính là ngôi làng
|
189 |
Cape Verde |
Cộng hòa Cape Verde |
|
Góc biển xanh
|
190 |
Sierra Leone |
Cộng hòa Sierra Leone |
|
Núi sư tử
|
191 |
Liberia |
Cộng hòa Liberia |
|
Vùng đất của những người da đen giành được tự do
|
192 |
Bờ Biển Ngà |
Cộng hòa Bờ Biển Ngà |
Côte d'Ivoire |
|
193 |
Burkina Faso |
Burkina Faso |
|
Mãnh đất tôn nghiêm
|
194 |
Ghana |
Cộng hòa Ghana |
|
Lãnh tụ thời chiến
|
195 |
Togo |
Cộng hòa Togo |
|
Đất nước bên bờ hồ
|
196 |
Benin |
Cộng hòa Benin |
|
Bờ biển nô lệ
|
197 |
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha |
Saint Helena, Ascension & Tristan da Cunha |
|
Đặt theo tên của thánh Helena và các đảo
|
Trung Phi
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
207 |
Nam Sudan |
Cộng hòa Nam Sudan |
Nam Tô Đan |
Đất nước phía nam của người da đen
|
208 |
Ethiopia |
Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia |
Ai Tái Nga Tỉ Á |
|
209 |
Eritrea |
Nhà nước Eritrea |
|
Biển màu đỏ
|
210 |
Djibouti |
Cộng hòa Djibouti |
Cách Bố Đề |
Đất nước ven bờ biển nóng nực
|
211 |
Somalia |
Cộng hòa Liên bang Somalia |
Tố Mã Lý |
Sữa của sơn dương và bò
|
212 |
Somaliland |
Cộng hòa Somaliland |
|
Đất của sữa sơn dương và bò
|
213 |
Uganda |
Cộng hòa Uganda |
|
Đặt theo tên một vương quốc cổ của người Swahili
|
214 |
Rwanda |
Cộng hòa Rwanda |
|
Đất lành châu Phi
|
215 |
Burundi |
Cộng hòa Burundi |
|
Dân tộc Burundi
|
216 |
Kenya |
Cộng hòa Kenya |
|
Đất nước đà điểu
|
217 |
Tanzania |
Cộng hòa Thống nhất Tanzania |
|
Hợp thành từ hai địa danh Tanganyika và Zanzibar
|
218 |
Malawi |
Cộng hòa Malawi |
|
Đất nước lấp lánh ánh sáng của ngọn lửa
|
219 |
Mozambique |
Cộng hòa Mozambique |
|
Tương lai tươi sáng
|
220 |
Zambia |
Cộng hòa Zambia |
|
Lấy tên theo sông Zambezi
|
221 |
Zimbabwe |
Cộng hòa Zimbabwe |
|
Thành đá
|
Quần đảo
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
222 |
Madagascar |
Cộng hòa Madagascar |
|
Đất nước của người Magalasy
|
223 |
Comoros |
Liên bang Comoros |
|
Quần đảo ánh trăng nhỏ
|
224 |
Seychelles |
Cộng hòa Seychelles |
|
Lấy theo tên Tử tước Seychelles
|
225 |
Mauritius |
Cộng hòa Mauritius |
|
Lấy từ tên của vị hoàng tử Hà Lan
|
226 |
Réunion |
Đảo Réunion |
|
Hòn đảo được hợp nhất
|
227 |
Mayotte |
Đặc khu hành chính Mayotte |
|
Hòn đảo của cái chết và hư hại
|
Châu Đại Dương
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
228 |
Úc |
Thịnh vượng chung Úc |
Úc Đại Lợi Á, Áo Đại Lợi Á, Ôx-xtrây-li-a |
Miền đất phương Nam
|
229 |
New Zealand |
New Zealand |
Tân Tây Lan |
Lục địa mới ở biển
|
230 |
Đảo Norfolk |
Lãnh thổ Đảo Norfolk |
|
Đặt theo tên vùng Norfolk của Anh
|
231 |
Đảo Giáng Sinh |
Lãnh thổ Đảo Giáng Sinh |
|
Giáng Sinh
|
232 |
Quần đảo Cocos (Keeling) |
Lãnh thổ Quần đảo Cocos (Keeling) |
|
Đặt theo tên thuyền trưởng William Keeling
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
233 |
Papua New Guinea |
Nhà nước Độc lập Papua New Guinea |
|
Đất của người tóc xoăn
|
234 |
Quần đảo Solomon |
Quần đảo Solomon |
|
Cung điện vàng của vua Solomon
|
235 |
Vanuatu |
Cộng hòa Vanuatu |
|
Đất vĩnh viễn thuộc về chúng ta
|
236 |
Fiji |
Cộng hòa Fiji |
|
Đảo lớn nhất
|
237 |
Nauru |
Cộng hòa Nauru |
|
Tên của một dân tộc
|
238 |
New Caledonia |
New Caledonia |
Tân Thế giới |
Scotland mới (Caledonia là tên cổ của Scotland bằng tiếng Latin)
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
239 |
Liên bang Micronesia |
Liên bang Micronesia |
|
Quần đảo của những đảo nhỏ
|
240 |
Palau |
Cộng hòa Palau |
|
Quần đảo san hô ngầm
|
241 |
Kiribati |
Cộng hòa Kiribati |
|
Tên của một nhà thám hiểm Anh
|
242 |
Quần đảo Marshall |
Cộng hòa Quần đảo Marshall |
|
Tên của thuyền trưởng Anh
|
243 |
Guam |
Lãnh thổ Guam |
|
Quần đảo của cánh bườm tam giác
|
244 |
Quần đảo Bắc Mariana |
Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana |
|
Đặt theo tên đức mẹ Maria
|
STT |
Quốc gia và vùng lãnh thổ |
Tên gọi chính thức |
Tên khác |
Ý nghĩa tên gọi quốc gia
|
245 |
Tuvalu |
Tuvalu |
Quần đảo Ellice |
Quần đảo của chín hòn đảo
|
246 |
Tonga |
Vương quốc Tonga |
|
Thánh địa
|
247 |
Samoa |
Nhà nước Độc lập Samoa |
|
Quần đảo của nhà hàng hải
|
248 |
Samoa thuộc Mỹ |
Samoa thuộc Mỹ |
|
Quần đảo của nhà hàng hải thuộc Mỹ
|
249 |
Polynesia thuộc Pháp |
Polynesia thuộc Pháp |
|
Đặt tên theo nhóm người Polynesia
|
250 |
Wallis và Futuna |
Lãnh thổ Quần đảo Wallis & Futuna |
|
Đặt theo tên nhà thám hiểm người Anh, Samuel Wallis
|
251 |
Quần đảo Cook |
Quần đảo Cook |
|
Đặt tên theo thuyền trưởng James Cook
|
252 |
Niue |
Niue |
|
Nhìn thấy trái dừa
|
253 |
Tokelau |
Tokelau |
|
Gió
|
254 |
Quần đảo Pitcairn |
Pitcairn, Henderson, Ducie và Oeno |
|
Đặt theo tên chuẩn úy Robert Pitcairn, người đầu tiên nhìn thấy hòn đảo
|
255 |
Đảo Phục Sinh |
Đảo Phục Sinh |
|
Nhà thám hiểm người Hà Lan Jacob Roggeveen đến đảo vào Lễ Phục Sinh và đặt tên theo ngày hôm đó
|
256 |
Quần đảo Gambier |
Quần đảo Gambier |
Quần đảo Mangareva |
Tên do người Anh đặt để vinh danh đô đốc James Gambier - người đã tài trợ cho tàu Duff vào năm 1797
|
Tham khảo
|