Giải vô địch bóng đá nữ Nam Á (tiếng Anh: SAFF Women's Championship), là giải bóng đá dành cho các đội tuyển quốc gia thuộc Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF). Giải gồm 8 đội tuyển quốc gia Afghanistan, Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ, Maldives, Nepal, Pakistan và Sri Lanka. Giải được tổ chức 2 năm một lần kể từ năm 2010.
Tới nay Ấn Độ là đội giàu thành tích nhất khi vô địch cả ba vòng chung kết.
Kết quả
[1][2][3]
Thống kê
Các đội lọt vào top 4
Đội tuyển
|
Vô địch
|
Á quân
|
Bán kết
|
Ấn Độ
|
5 (2010, 2012, 2014, 2016, 2019)
|
|
2 (2022, 2024)
|
Bangladesh
|
2 (2022, 2024)
|
1 (2016)
|
3 (2010, 2014, 2019)
|
Nepal
|
|
6 (2010, 2012, 2014, 2019, 2022, 2024)
|
1 (2016)
|
Sri Lanka
|
|
|
3 (2012, 2014, 2019)
|
Bhutan
|
|
|
2 (2022, 2024)
|
Afghanistan*
|
|
|
1 (2012)
|
Maldives
|
|
|
1 (2016)
|
Pakistan
|
|
|
1 (2012)
|
- In đậm = Chủ nhà
- * = Không còn là thành viên của SAFF
Các quốc gia tham dự
- Chú thích
- 1st – Vô địch
- 2nd – Á quân
- 3rd – Hạng 3
- 4th – Hạng 4
- SF – Bán kết
- GS – Vòng bảng
- dq – Bị cấm thi đấu bởi FIFA/AFC/SAFF.
- q – Vượt qua vòng loại cho giải đấu tới
- — Chủ nhà
- × – Không tham dự
- × – Rút lui
- — Không phải thành viên của SAFF
Bảng kết quả
As of 30 tháng 10 năm 2024
Xếp hạng
|
Đội tuyển
|
TD
|
ST
|
T
|
H
|
B
|
BT
|
BB
|
HS
|
Đ
|
1
|
Ấn Độ
|
7
|
30
|
25
|
2
|
3
|
157
|
16
|
+141
|
77
|
2
|
Nepal
|
7
|
32
|
23
|
2
|
7
|
133
|
23
|
+110
|
71
|
3
|
Bangladesh
|
7
|
27
|
16
|
2
|
9
|
74
|
37
|
+37
|
50
|
4
|
Sri Lanka
|
7
|
25
|
8
|
1
|
16
|
22
|
74
|
–52
|
25
|
5
|
Pakistan
|
5
|
15
|
5
|
1
|
9
|
23
|
53
|
–30
|
16
|
6
|
Maldives
|
7
|
21
|
3
|
2
|
16
|
14
|
100
|
–86
|
11
|
7
|
Bhutan
|
7
|
21
|
3
|
1
|
17
|
26
|
97
|
–71
|
10
|
8
|
Afghanistan
|
4
|
12
|
1
|
2
|
9
|
10
|
67
|
–57
|
5
|
Những cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất
- Tính đến 30 tháng 10 năm 2024
Huấn luyện viên chiến thắng
Tham khảo
Liên kết ngoài