Insert (SQL)
Câu lệnh SQL INSERT (có nghĩa là thêm) dùng để thêm dữ liệu vào một bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Cấu trúc cơ bảnCâu lệnh insert có cấu trúc như sau:
Số lượng cột và số lượng giá trị trong câu lệnh phải bằng nhau. Nếu tên cột không được chỉ ra trong câu truy vấn, thì giá trị mặc định cho cột được sử dụng. Các giá trị (được xác định cụ thể hay ngầm định) trong câu lệnh Ví dụ: INSERT INTO phone_book (name, number) VALUES ('John Doe', '555-1212'); Khi tất cả giá trị của các cột được chỉ ra thì ta có thể dùng cách viết thu gọn. Chú ý: các dữ liệu nằm trong ngoặc đơn sau
Ví dụ: (giả định trong bảng dữ liệu 'phone_book' chỉ có 2 cột 'name' và 'number'): INSERT INTO phone_book VALUES ('John Doe', '555-1212'); Giả sử chúng ta muốn insert từ textbox xuống database
Tùy chọnMột đặc điểm tùy chọn của SQL (bắt đầu từ phiên bản SQL-92) là sử dụng các cấu trúc xây dựng giá trị hàng (row value constructors) để thêm nhiều hàng vào bảng dữ liệu cùng lúc:
Cả hai hệ dữ liệu DB2 và MySQL đều hỗ trợ đặc điểm tùy chọn này. Ví dụ: (giả định trong bảng dữ liệu 'phone_book' chỉ có 2 cột 'name' và 'number'): INSERT INTO phone_book VALUES ('John Doe', '555-1212'), ('Peter Doe', '555-2323'); - nếu sử dụng cách thêm dữ liệu thông thường sẽ phải dùng 2 câu lệnh như sau: INSERT INTO phone_book VALUES ('John Doe', '555-1212'); INSERT INTO phone_book VALUES ('Peter Doe', '555-2323'); Ví dụ (tạo dữ liệu cho 1 bảng dữ liệu từ dữ liệu của 1 bảng khác / sao chép dữ liệu bằng câu lệnh INSERT INTO phone_book2 SELECT * FROM phone_book WHERE NAME IN ('John Doe', 'Peter Doe') Truy vấn Từ khóaTừ khóa thay thế (surrogate key) thường được sử dụng để thay thế từ khóa chính (primary key) khi xảy ra trường hợp cần truy vấn (sử dụng hay lưu) tự động các từ khóa chính trong 1 câu lệnh thêm
Tham khảo
Xem thêm |
Portal di Ensiklopedia Dunia