Bài này viết về hạng nhất của Giải bóng đá chuyên nghiệp Hàn Quốc. Đối với Giải bóng đá chuyên nghiệp Hàn Quốc chung gồm cả hạng nhất và hai, xem
K League .
K League 1 (tiếng Hàn : K리그1 ) là một giải bóng đá chuyên nghiệp của Hàn Quốc. Là hạng đấu cao nhất trong Hệ thống các giải bóng đá Hàn Quốc , bao gồm 12 câu lạc bộ tranh tài.
Lịch sử
Cấu trúc
Các câu lạc bộ
Vô địch
Seongnam FC là đội thành công nhất về mặt danh hiệu, với 7 lần nâng cúp.
Nguyên tắc thống kê chính thức của K League là câu lạc bộ sẽ kế thừa lịch sử và kết quả của câu lạc bộ tiền thân.
Theo mùa giải
Theo câu lạc bộ
Câu lạc bộ
Vô địch
Á quân
Năm vô địch
Năm á quân
Seongnam FC
7
3
1993 , 1994 , 1995 , 2001 , 2002 , 2003 , 2006
1992 , 2007 , 2009
Jeonbuk Hyundai Motors
7
2
2009 , 2011 , 2014 , 2015 , 2017 , 2018 , 2019
2012 , 2016
FC Seoul
6
5
1985 , 1990 , 2000 , 2010 , 2012 , 2016
1986 , 1989 , 1993 , 2001 , 2008
Pohang Steelers
5
4
1986 , 1988 , 1992 , 2007 , 2013
1985 , 1987 , 1995 , 2004
Suwon Samsung Bluewings
4
4
1998 , 1999 , 2004 , 2008
1996 , 2006 , 2014 , 2015
Busan IPark
4
3
1984 , 1987 , 1991 , 1997
1983 , 1990 , 1999
Ulsan Hyundai
2
8
1996 , 2005
1988 , 1991 , 1998 , 2002 , 2003 , 2011 , 2013 , 2019
Jeju United
1
5
1989
1984 , 1994 , 2000 , 2010 , 2017
Hallelujah FC
1
0
1983
Jeonnam Dragons
0
1
1997
Incheon United
0
1
2005
Gyeongnam FC
0
1
2018
Theo Thành phố/Khu vực
Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Thành phố / Khu vực
Danh hiệu
Câu lạc bộ
Seoul
6
Lucky-Goldstar Hwangso (1990 ), FC Seoul (2010 , 2012 )
Ilhwa Chunma (1993 , 1994 , 1995 )
Pohang
4
POSCO Atoms (1988 , 1992 ), Pohang Steelers (2007 , 2013 )
Suwon
4
Suwon Samsung Bluewings (1998 , 1999 , 2004 , 2008 )
Seongnam
4
Seongnam Ilhwa Chunma (2001 , 2002 , 2003 , 2006 )
Jeonbuk
4
Jeonbuk Hyundai Motors (2009 , 2011 , 2014 , 2015 )
Busan
2
Daewoo Royals (1991 ), Pusan Daewoo Royals (1997 )
Ulsan
2
Ulsan Hyundai (1996 , 2005 )
Anyang
1
Anyang LG Cheetahs (2000 )
Busan +Gyeongnam
1
Daewoo Royals (1987 )
Incheon +Gyeonggi
1
Yukong Elephants (1989 )
Theo tỉnh
Từ mùa 1987: K League sử dụng hệ thống đá sân nhà sân khách.
Tỉnh
Danh hiệu
Thành phố / Khu vực
Câu lạc bộ
Vùng thủ đô
16
(6) Seoul
Lucky-Goldstar Hwangso (1990 ), FC Seoul (2010 , 2012 )
Ilhwa Chunma (1993 , 1994 , 1995 )
(4) Suwon
Suwon Samsung Bluewings (1998 , 1999 , 2004 , 2008 )
(4) Seongnam
Seongnam Ilhwa Chunma (2001 , 2002 , 2003 , 2006 )
(1) Anyang
Anyang LG Cheetahs (2000 )
(1) Incheon +Gyeonggi
Yukong Elephants (1989 )
Vùng Gyeongsang
9
(4) Pohang
POSCO Atoms (1988 , 1992 ), Pohang Steelers (2007 , 2013 )
(2) Busan
Daewoo Royals (1991 ), Pusan Daewoo Royals (1997 )
(2) Ulsan
Ulsan Hyundai Horang-i (1996 , 2005 )
(1) Busan +Gyeongnam
Daewoo Royals (1987 )
Vùng Jeolla
4
(4) Jeonbuk
Jeonbuk Hyundai Motors (2009 , 2011 , 2014 , 2015 )
Vùng Chungcheong
0
Vùng Gangwon
0
Vùng Jeju
0
* Hwangso nghĩa là bò mộng, Horang-i nghĩa là hổ, Chunma nghĩa là pegasus
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:K League
Đội tuyển quốc gia Các giải đấu
Chuyên nghiệp Bán chuyên Nữ
Các giải đấu cup Dự bị & học viện Các giải đấu không còn tồn tại
Các giải vô địch bóng đá quốc gia (
AFC )
† Quan sát viên
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về
K League 1 .