Tổng Bảo Hựu có 8 xã: An Hội (tỉnh – quận lỵ), Hữu Định, Phú Hưng, Phú Nhuận, Phước Long, Sơn Phước, Tam Phước, Thạnh Phú Đông
Tổng Bảo An có 8 xã: An Khánh, An Phước, Giao Hòa, Giao Long, Phú An Hòa, Phước Thạnh, Quới Sơn, Tân Thạch
Ba Tri
3 tổng, 15 xã
Tổng Bảo có 4 xã: An Đức (quận lỵ), An Bình Tây, An Hiệp, An Ngãi Trung
Tổng Bảo Thuận có 6 xã: Mỹ Chánh Hòa, Mỹ Nhơn, Mỹ Thành, Phú Ngãi, Phước Tuy, Tân Xuân
Tổng Bảo Trị có 5 xã: An Hòa Tây, Bảo Thạnh, Phú Lễ, Tân Thủy, Vĩnh Hòa
Bình Đại
2 tổng, 13 xã
Tổng Hòa Thinh có 7 xã: Bình Đại (quận lỵ), Lộc Thuận, Phước Thuận, Tân Phú Trung, Thành Tân, Thới Thuận, Thừa Đức
Tổng Hòa Quới có 6 xã: Châu Hưng, Long Phụng, Long Thạnh, Phú Thuận, Thới Vinh, Vang Quới
Đôn Nhơn
3 tổng, 9 xã
Tổng Minh Lý có 3 xã: Phú Nhơn, Thạnh Ngãi, Vĩnh Thành
Tổng Minh Thiện có 4 xã: Phước Mỹ, Phước Mỹ Trung, Tân Phú Tây, Vĩnh Hòa
Tổng Minh Thuận có 2 xã: Hưng Khánh Trung, Nhuận Phú Tân
Giồng Trôm
3 tổng, 18 xã
Tổng Bảo Lộc có 5 xã: Bình Hòa (quận lỵ), Bình Thành, Châu Bình, Châu Hòa, Tân Thanh
Tổng Bảo Phước có 4 xã: An Ngãi Tây, Hiệp Hưng, Hưng Phong, Tân Hào, Tân Hưng
Tổng Bảo Thạnh có 9 xã: Long Mỹ, Lương Hòa, Lương Phú, Lương Quới, Mỹ Thạnh, Nhơn Thạnh, Phong Mỹ, Phong Nẫm, Thuận Điền
Hàm Long
2 tổng, 13 xã
Tổng Bảo Đức có 6 xã: Tiên Thủy (quận lỵ), Phú Đức, Phú Long, Quới Thành, Tân Lợi, Tiên Long
Tổng Bảo Ngãi có 7 xã: An Hiệp, Mỹ Thành, Phú Túc, Sơn Đông, Sơn Hòa, Thành Triệu, Tường Đa
Hương Mỹ
3 tổng, 12 xã
Tổng Minh Quới có 5 xã: Hương Mỹ (Cầu Mống) (quận lỵ), An Đinh, Bình Khánh, Minh Đức, Tân Trung
Tổng Minh Huệ có 3 xã: An Thới, Cầm Sơn, Ngãi Đăng
Tổng Minh Phú có 4 xã: Đại Điền, Phú Khánh, Quới Điền, Thới Thạnh
Mỏ Cày
2 tổng, 12 xã
Tổng Minh Đạt có 6 xã: Đa Phước Hội (quận lỵ), Định Thủy, Hòa Lộc, Phước Hiệp, Tân Thành Bình, Thạnh Tân
Tổng Minh Đạo có 6 xã: An Thạnh, Khánh Thạnh Tân, Tân Bình, Tân Thạnh Tây, Thành An, Thành Thới
Thạnh Phú
Tổng Minh Trị có 7 xã: Thạnh Phú (quận lỵ), An Nhơn, An Qui, An Thạnh, An Thuận, Giao Thạnh, Thạnh Phong
Dân số của các quận thuộc tỉnh Kiến Hòa năm 1967[6]
Quận
Dân số (người)
Ba Tri
74.344
Bình Đại
58.525
Đôn Nhơn
30.040
Giồng Trôm
75.968
Hàm Long
41.067
Hương Mỹ
54.470
Mỏ Cày
71.542
Thạnh Phú
35.031
Trúc Giang
96.089
Tổng số
537.076
Ngày 7 tháng 3 năm 1974, Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa Trần Thiện Khiêm ban hành Nghị định số 184-NĐ/NV về việc thành lập thêm quận mới thuộc tỉnh Kiến Hòa là quận Phước Hưng.
Quận Phước Hưng có 9 xã. Quận lỵ đặt tại xã Phước Long.
^ abSắc lệnh số 143-NV về việc thay đổi địa giới và tên Đô thành Sài Gòn – Chợ Lớn cùng các tỉnh và tỉnh lỵ tại Việt Nam. Địa giới và địa danh các tỉnh ở miền Nam thay đổi nhiều, một số tỉnh mới được thành lập. Theo Sắc lệnh này, địa phận Nam Phần của Việt Nam Cộng hòa gồm Đô thành Sài Gòn và 22 tỉnh.
^ abNghị quyết về việc đổi tên tỉnh Kiến Hòa thành tỉnh Bến Tre.
^Huỳnh Minh (ngày 7 tháng 7 năm 1965). Bản sao đã lưu trữ. Thanh Niên. tr. 40, 41, 42, 43, 44. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2025. {{Chú thích sách}}: Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày lưu trữ= và |archive-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập= và |access-date= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |tựa đề= và |title= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |url lưu trữ= và |archive-url= (trợ giúp)Quản lý CS1: năm (liên kết)