Mô hình tính toán![]() Trong khoa học máy tính, và đặc biệt hơn trong lý thuyết tính toán và lý thuyết độ phức tạp tính toán, mô hình của tính toán là định nghĩa của tập các phép tính cho phép được sử dụng trong tính toán và các chi phí tương ứng. Nó được sử dụng để đo độ phức tạp tính toán của một thuật toán hoặc của vấn đề mà nó được thiết kế. Điều này cho phép nghiên cứu hiệu suất của các thuật toán một cách tách biệt với các biến thể riêng biệt cho từng cài đặt và công nghệ cụ thể. Mô hìnhMột số ví dụ về mô hình bao gồm:
Ứng dụngPhân loạiXem thêm
Tham khảoĐọc thêm
|
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia