Nhóm ngôn ngữ Hàn
Nhóm ngôn ngữ Hàn (tiếng Hàn: 한어;韓語) hoặc nhóm ngôn ngữ Tam Hàn (tiếng Hàn: 삼한 어;三韓語) là một nhánh của ngôn ngữ Triều Tiên cổ,[1][2] chỉ những ngôn ngữ của Tam Hàn, từng được nói ở miền nam Bán đảo Triều Tiên cổ đại. Nhóm ngôn ngữ Hàn được nói trong các liên minh Mã Hàn, Biện Hàn và Thìn Hàn.[1] Chúng được đề cập trong các cuộc điều tra về bán đảo vào thế kỷ thứ 3 được tìm thấy trong lịch sử Trung Quốc, nơi cũng chứa danh sách các địa danh. Không có sự đồng thuận về mối quan hệ giữa các ngôn ngữ này và với các ngôn ngữ của các vương quốc sau này. Tiếng Hàn Quốc hiện đại (và tiếng Jeju) thuộc nhánh Hàn của ngữ hệ Triều Tiên. Xem thêmTham khảo |
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve
Portal di Ensiklopedia Dunia