Các chú thích nguồn trong Bài viết này đang thiếu thông tin, gây khó khăn cho việc kiểm chứng. Bạn có thể giúp cải thiện bằng cách bổ sung các thông tin còn thiếu như tên bài, đơn vị xuất bản, tác giả, ngày tháng và số trang (nếu có). Những nội dung ghi nguồn không hợp lệ có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.(Tháng 7 năm 2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Thiết kế Biển số xe cơ giới tiêu chuẩn từ năm 2020
Bài viết này cần phải được chỉnh trang lại để đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng Wikipedia. Vấn đề cụ thể là: Đề mục không được phân chia hợp lý, bảng bị lỗi, quá nhiều thông tin không đáng kể. Vui lòng giúp cải thiện nếu bạn có thể.(Tháng 7 năm 2022)
Biển xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) là biển được sử dụng để hiển thị dấu đăng ký của phương tiện tại Việt Nam. Đây là biển bắt buộc đối với phương tiện cơ giới sử dụng trên đường công cộng để hiển thị biển đăng ký xe.
Định dạng
Tại Việt Nam, hầu hết các biển số xe thuôc mẫu năm 2010 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và năm chữ số tự nhiên, hoặc mẫu năm 1976 gồm một mã tỉnh, một sêri đăng ký và bốn chữ số tự nhiên. Biển số xe quân sự là trường hợp ngoại lệ điển hình.
Theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số được làm bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật công an hiệu đóng chìm đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý, riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy. Về kích thước, xe ôtô được gắn hai biển số, một biển ngắn có kích thước 330 × 165 mm và một biển dài có kích thước 520 × 110 mm. Máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 330 × 165 mm. Xe môtô được gắn một biển số ở phía sau, kích thước 190 × 140 mm.[1]
Các loại biển số xe
STT
Biển số
Chức năng
1
Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen
Xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp
2
Nền biển màu xanh dương, chữ và số màu trắng
Xe của các cơ quan chính trị, công an
3
Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng
Xe quân sự, xe của các doanh nghiệp quân đội
4
Nền biển màu vàng, chữ và số đen
Xe hoạt động kinh doanh vận tải và xe máy chuyên dùng
Danh mục mã tỉnh
Dưới đây là bảng ký hiệu mã số tỉnh thành Việt Nam, kèm theo mã chữ cái tương ứng.[2] Ghi chú rằng mã số 13 từng thuộc tỉnh Hà Bắc cũ, nay là mã 98 và 99 (tương ứng với tỉnh Bắc Ninh).
Các mẫu thiết kế tiêu chuẩn theo Thông tư 169/2021/TT-BQP của Bộ Quốc phòng
Do Cục Xe – Máy trục thuộc Bộ Quốc phòng (Việt Nam) cấp cho các đơn vị, cơ quan thuộc lực lượng vũ trang do Bộ quản lý. Biển xe có nền màu đỏ và chữ số màu trắng, gồm mã 2 chữ cái và 4 chữ số (với xe ôtô, đối với xe môtô là 3 chữ số). Xe rơmoóc có biển số gồm mã 2 chữ cái và 3 chữ số, cộng với hai chữ "RM"; xe sơmi rơmoóc cũng như vậy, nhưng theo sau là hai chữ "BM". Biển số xe máy chuyên dùng gồm mã 2 chữ cái, cộng với chữ L, S hoặc X, sau đó là 4 chữ số.[3]
Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông (C08) thuộc Bộ Công an cấp cho hầu hết các cơ quan Trung ương hoặc thuộc Trung ương quản lý. Biển số có mã 80A/B/C. Các cơ quan được biết là được cấp biển số xe này là:
Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu NG (Ngoại giao) màu đỏ
Không
Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó
Có thứ tự đăng ký là số 01 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký
Xe của Đại sứ (hai chữ số đầu là 80) và Tổng Lãnh sự (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán)
Có thứ tự đăng ký là số 02 trở lên và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký
Xe của các thành viên Đại sứ quán (hai chữ số đầu là 80) và các thành viên Tổng Lãnh sự quán (hai chữ số đầu là tỉnh thành nơi đặt Tổng Lãnh sự quán)
2
Nền màu trắng, số màu đen, có sêri ký hiệu QT (Quốc tế) màu đỏ
Không
Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế
Xe của nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó
Có hai chữ số đầu là 80 và thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế đó và thứ tự đăng ký
Xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam
3
Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có sêri ký hiệu CV (Công vụ)
Không
Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế
4
Nền màu trắng, chữ, Số màu đen, có ký hiệu NN (Nước ngoài)
Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ các đối tượng nêu trên)
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài), NG (ngoại giao), CV (công vụ) hoặc QT (quốc tế) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao. Nền biển màu trắng, chữ và số màu đen, (riêng ký tự NG và QT màu đỏ), bao gồm:
Hai chữ số đầu: thể hiện địa điểm đăng ký (tỉnh/thành)
Ba chữ số tiếp theo: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
Mã hai ký tự NN, NG, CV hoặc QT. Nếu biển có gạch màu đỏ chạy ngang qua hai chữ cái đấy, nó thể hiện mức độ cao hơn của mỗi dòng biển đó (cấm xâm phạm dù bất cứ tình huống nào).
Hai chữ số của phương tiện (đối với xe máy là ba chữ số)
Ký hiệu mã quốc gia xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài
b) Xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu có ký hiệu LD;
c) Xe của các ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư có ký hiệu DA;
d) Rơmoóc, sơmi rơmoóc có ký hiệu R hoặc RM;
đ) Xe đăng ký tạm thời có ký hiệu T;
e) Máy kéo có ký hiệu MK;
g) Xe máy điện có ký hiệu MĐ;
h) Xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm có ký hiệu TĐ, kể cả xe chở người 4 bánh có gắn động cơ, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ;
i) Xe có phạm vi hoạt động hạn chế có ký hiệu HC;
j) Xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh có biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, ký hiệu CD.[1][4]
Biển số xe máy định danh (trước sáp nhập)
TP. Hà Nội - 29
Quận Ba Đình: 29-BA
Quận Bắc Từ Liêm: 29-BB
Quận Cầu Giấy: 29-BC
Quận Đống Đa: 29-BD
Quận Hà Đông: 29-BE
Quận Hai Bà Trưng: 29-BF
Quận Hoàn Kiếm: 29-BG
Quận Hoàng Mai: 29-BH
Quận Long Biên: 29-BK
Quận Nam Từ Liêm: 29-BL
Quận Tây Hồ: 29-BM
Quận Thanh Xuân: 29-BN
Thị Xã Sơn Tây: 29-BP
PC08: 29-AA
Huyện Ba Vì: 29-AD
Huyện Chương Mỹ: 29-AE
Huyện Đan Phượng: 29-AF
Huyện Đông Anh: 29-AG
Huyện Gia Lâm: 29-AH
Huyện Hoài Đức: 29-AK
Huyện Mê Linh: 29-AL
Huyện Mỹ Đức: 29-AM
Huyện Phú Xuyên: 29-AN
Huyện Phúc Thọ: 29-AP
Huyện Quốc Oai: 29-AS
Huyện Sóc Sơn: 29-AT
Huyện Thạch Thất: 29-AU
Huyện Thanh Oai: 29-AV
Huyện Thanh Trì: 29-AX
Huyện Thường Tín: 29-AY
Huyện Ứng Hòa: 29-AZ
TP. Hồ Chí Minh - 59
PC08: 59-AA
Quận 1: 59-TA
Quận 3: 59-FA
Quận 4: 59-CA
Quận 5: 59-HA Quận 6: 59-KA
Quận 7: 59-CB
Quận 8: 59-LA Quận 10: 59-UA
Quận 11: 59-MA
Quận 12: 59-GA
Quận Tân Phú: 59-DB
Quận Tân Bình: 59-PA
Quận Bình Tân: 59-NA
Quận Phú Nhuận: 59-EA
Quận Bình Thạnh: 59-SA
Quận Gò Vấp: 59-VA
Huyện Hóc Môn: 59-YA
Huyện Củ Chi: 59-YB
Huyện Nhà Bè: 59-ZA
Huyện Cần Giờ: 59-ZB
Huyện Bình Chánh: 59-NB
Thành phố Thủ Đức: 59-XB
TP. Đà Nẵng - 43
PC08: 43-AA
Quận Hải Châu: 43-AC
Quận Thanh Khê: 43-AD
Quận Sơn Trà: 43-AE
Quận Liên Chiểu: 43-AF
Quận Cẩm Lệ: 43-AG
Quận Ngũ Hành Sơn: 43-AH
Huyện Hòa Vang: 43-AB
TP. Cần Thơ - 65
Quận Ninh Kiều: 65-MA
Quận Cái Răng: 65-AA
Quận Bình Thủy: 65-CA
Quận Ô Môn: 65-DB
Quận Thốt Nốt: 65-EA
Huyện Phong Điền: 65-FA
Huyện Thới Lai: 65-GA
Huyện Cờ Đỏ: 65-HA
Huyện Vĩnh Thạnh: 65-KA
Tỉnh Bắc Ninh - 99
Thành phố Bắc Ninh: 99-AA
Thành phố Từ Sơn: 99-AB
Huyện Tiên Du: 99-AC
Huyện Yên Phong: 99-AD
Thị xã Quế Võ: 99-AE
Thị xã Thuận Thành: 99-AF
Huyện Gia Bình: 99-AH
Huyện Lương Tài: 99-AK
PC08 Phòng Cảnh Sát Giao Thông Bắc Ninh: 99-AG
Những biển số này đã định danh theo thông tư 24/2023/TT-BCA
Biển số xe 50cc (trước sáp nhập)
TP. Hà Nội- 29
(Chưa rõ): 29-AA/AB/AC. Ký hiệu biển 29-AA/AB/AC dùng cho xe 50cc trước Thông tư 24/2023/TT-BCA ( Ngày 1/7/2023 ). Sau thông tư 24 biển số 29-AA/AB/AC sẽ trở thành biển định danh. Các Quận/Huyện còn biển số này sẽ được dùng để đăng ký cho xe từ 50-175cc. Ví dụ: Quận Ba Đình bấm biển 29-AB 900.xx cho xe Vision. Quận Hoàn Kiếm bấm biển 29-AB 189.xx cho xe SH.
TP. Hồ Chí Minh - 59
Thành phố Thủ Đức: 59-BA/XA/XB
Quận 4: 59-CA
Quận 7: 59-CB
Quận Tân Phú: 59-DB
Quận Phú Nhuận: 59-EA
Quận 3: 59-FA
Quận 12: 59-GA
Quận 5: 59-HA
Quận 6: 59-KA
Quận 8: 59-LA
Quận 11: 59-MA
Quận Bình Tân: 59-NA
Quận Tân Bình: 59-PA
Quận Bình Thạnh: 59-SA
Quận 1: 59-TA
Quận 10: 59-UA
Quận Gò Vấp: 59-VA
Huyện Bình Chánh: 59-NB
Huyện Hóc Môn: 59-YA
Huyện Củ Chi: 59-YB
Huyện Nhà Bè: 59-ZA
Huyện Cần Giờ: 59-ZB
An Giang - 67
Thành phố Long Xuyên: 67-AA
Thành phố Châu Đốc: 67-AD
Thị xã Tân Châu: 67-AH
Thị xã Tịnh Biên: 67-AE
Huyện Châu Phú: 67-AC
Huyện Châu Thành: 67-AB
Huyện An Phú: 67-AF
Huyện Phú Tân: 67-AK
Huyện Chợ Mới: 67-AL
Huyện Thoại Sơn: 67-AM
Thị xã Tri Tôn: 67-AN
Bạc Liêu - 94
Thành phố Bạc Liêu: 94-AB
Thị xã Giá Rai: 94-AE
Huyện Đông Hải: 94-AF
Huyện Phước Long: 94-AH
Huyện Hồng Dân: 94-AK
Huyện Vĩnh Lợi: 94-FD
Huyện Hoà Bình: 94-FE
Bắc Giang - 98
Thành phố Bắc Giang: 98-AA
Thị xã Việt Yên: 98-AH
Huyện Lục Ngạn: 98-AB
Huyện Hiệp Hoà: 98-AC
Huyện Sơn Động: 98-AD
Huyện Lục Nam: 98-AE
Huyện Lạng Giang: 98-AF
Huyện Yên Dũng: 98-AG
Huyện Tân Yên: 98-AK
Huyện Yên Thế: 98-AL
Bến Tre - 71
TP Bến Tre: 71-AA
Huyện Châu Thành: 71-AA/AF
Huyện Giồng Trôm: 71-AA/AG
Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-AA/AH
Huyện Mỏ Cày Nam: 71-AA/AK
Huyện Bình Đại: 71-AB
Huyện Ba Tri: 71-AC
Huyện Thạnh Phú: 71-AD
Huyện Chợ Lách: 71-AE
Bình Định - 77
Thành phố Quy Nhơn: 77AA
Thị xã An Nhơn: 77-AE
Thị xã Hoài Nhơn: 77-AB
Huyện Hoài Ân: 77-AH
Huyện An Lão: 77-AK
Huyện Phù Mỹ: 77-AC
Huyện Phù Cát: 77-AD
Huyện Tuy Phước: 77-AF
Huyện Tây Sơn: 77-AG
Huyện Vĩnh Thạnh: 77-AN
Huyện Vân Canh: 77-AM
Cà Mau - 69
Thành phố Cà Mau: 69-AA/AB
Huyện Thới Bình: 69-AC
Huyện Cái Nước: 69-AD
Huyện Đầm Dơi: 69-AE
Huyện U Minh: 69-AF
Huyện Phú Tân: 69-KA
Huyện Ngọc Hiển: 69-AK
Huyện Năm Căn: 69-AL
Huyện Trần Văn Thời: 69-AM
TP. Cần Thơ - 65
Quận Ninh Kiều: 65-MA
Quận Cái Răng: 65-AA
Quận Bình Thủy: 65-CA
Quận Ô Môn: 65-DB
Quận Thốt Nốt: 65-EA
Huyện Phong Điền: 65-FA
Huyện Thới Lai: 65-GA
Huyện Cờ Đỏ: 65-HA
Huyện Vĩnh Thạnh: 65-KA
Những biển số này định danh theo thông tư 24/2023/TT-BCA
Quảng Ngãi - 76
Thành phố Quảng Ngãi: 76-AA/AU/AV
Thị xã Đức Phổ: 76-AH
Huyện Bình Sơn: 76-AB
Huyện Sơn Tịnh: 76-AC
Huyện Tư Nghĩa: 76-AD
Huyện Nghĩa Hành: 76-AE
Huyện Mộ Đức: 76-AF
Huyện Ba Tơ: 76-AK
Huyện Minh Long: 76-AL
Huyện Sơn Hà: 76-AM
Huyện Sơn Tây: 76-AN
Huyện Trà Bồng: 76-AP/AS
Huyện đảo Lý Sơn: 76-AT
PC08: 76-OA (Chưa xác minh)
Đắk Lắk - 47
Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-AA/AB/AC/AD
Thị xã Buôn Hồ: 47-AB/AC/AE
Huyện Cư Kuin: 47-AB/AC/AF
Huyện Lăk: 47-AB/AC/AG
Huyện Krông Bông: 47-AB/AC/AH
Huyện Krông Pắc: 47-AB/AC/AK
Huyện EaKar: 47-AB/AC/AL
Huyện M'Drăk: 47-AB/AC/AM
Huyện Krông Năng: 47-AB/AC/AN
Huyện Krông Búk: 47-AB/AC/AP
Huyện Ea H'leo: 47-AB/AC/AS
Huyện Cư M'gar: 47-AB/AC/AT
Huyện Buôn Đôn: 47-AB/AC/AU
Huyện Ea Sup: 47-AB/AC/AV
Huyện Krông Ana: 47-AB/AC/AX
Những biển số này định danh theo thông tư. 47-AA được cấp cho phòng PC08. Các biển số cho xe 50cc cũ như AB, AC vẫn tiếp tục bấm như bình thường. Khi hết biển, tiếp tục bấm biển số định danh mới dựa theo nơi cấp. Ví dụ: Huyện Eakar bốc biển AL.
Đồng Nai - 60
Thành phố Biên Hòa: 60-AA
Thành phố Long Khánh: 60-AB
Huyện Tân Phú: 60-AC
Huyện Định Quán: 60-AD
Huyện Xuân Lộc: 60-AE
Huyện Cẩm Mỹ: 60-AF
Huyện Thống Nhất: 60-AH
Huyện Trảng Bom: 60-AK
Huyện Vĩnh Cửu: 60-AL
Huyện Long Thành: 60-AM
Huyện Nhơn Trạch: 60-AN
Đồng Tháp - 66
Thành phố Cao Lãnh: 66-PA
Thành phố Sa Đéc: 66-SA
Thành phố Hồng Ngự: 66-HA
Huyện Tân Hồng: 66-KA
Huyện Hồng Ngự: 66-GA
Huyện Tam Nông: 66-NA
Huyện Thanh Bình: 66-BA
Huyện Tháp Mười: 66-MA
Huyện Cao Lãnh: 66-FA
Huyện Lấp Vò: 66-VA
Huyện Lai Vung: 66-LA
Huyện Châu Thành: 66-CA
Hà Giang - 23
Thành phố Hà Giang: 23-AA/AC
Huyện Bắc Quang: 23-AB
Huyện Đồng Văn: 23-AD
Huyện Bắc Mê: 23-AE
Huyện Hoàng Su Phì: 23-AH
Huyện Quang Bình: 23-AK
Huyện Mèo Vạc: 23-AM
Huyện Quản Bạ: 23-AU
Huyện Vị Xuyên: 23-AV
Huyện Xín Mần: 23-AX
Huyện Yên Minh: 23-AY
Ninh Bình - 35
Thành Phố Hoa Lư: 35-AA/AH/AS (Chưa Xác Minh)
Thành Phố Tam Điệp: 35-AD
Huyện Gia Viễn: 35-AC
Huyện Kim Sơn: 35-AK
Huyện Nho Quan: 35-AN
Huyện Yên Khánh: 35-AE
Huyện Yên Mô: 35-AF
Hà Tĩnh - 38
TP Hà Tĩnh: 38-AP
Thị xã Hồng Lĩnh: 38-AF
Thị xã Kỳ Anh: 38-AK
Huyện Hương Khê: 38-AB
Huyện Can Lộc: 38-AC
Huyện Đức Thọ: 38-AA
Huyện Vũ Quang: 38-AE
Huyện Hương Sơn: 38-AS
Huyện Kỳ Anh: 38-AG
Huyện Lộc Hà: 38-AL
Huyện Thạch Hà: 38-AM
Huyện Nghi Xuân: 38-AN
Huyện Cẩm Xuyên: 38-AX
Hải Phòng - 15
Quận Hồng Bàng: 15-AA/AG
Quận Ngô Quyền: 15-AP
Quận Lê Chân: 15-AA/AS
Quận Hải An: 15-AT
Quận An Dương: 15-AB
Huyện An Lão: 15-AC
Huyện đảo Cát Hải: 15-AD
Huyện Kiến Thuỵ: 15-AE
Huyện Thủy Nguyên: 15-AF
Huyện Tiên Lãng: 15-AH
Huyện Vĩnh Bảo: 15-AK
Quận Dương Kinh: 15-AL
Quận Đồ Sơn: 15-AM
Quận Kiến An: 15-AN
Hậu Giang - 95
Thành phố Vị Thanh: 95-AA
Thành phố Ngã Bảy 95-MA
Thị xã Long Mỹ 95-LA
Huyện Vị Thủy: 95-XA
Huyện Long Mỹ: 95-NA
Huyện Phụng Hiệp: 95-EA
Huyện Châu Thành: 95-RA
Huyện Châu Thành A: 95-HA
Hòa Bình - 28
Thành phố Hòa Bình: 28-FZ
Huyện Kim Bôi: 28-FB
Huyện Cao Phong: 28-FC
Huyện Đà Bắc: 28-FD
Huyện Tân Lạc: 28-FE
Huyện Yên Thủy: 28-FF
Huyện Lương Sơn: 28-FS
Huyện Lạc Thủy: 28-FL
Huyện Mai Châu: 28-FM
Huyện Lạc Sơn: 28-FN
Khác với các tỉnh thành bắt đầu bằng A, hoặc kết thúc bằng A, Hòa Bình định danh biển số với F.
Thái Bình - 17
Tất cả: 17-Ax (x gồm các chữ cái gồm: B C D E F G H K L M N P S T U V X Y Z)
Kiên Giang - 68
Thành phố Rạch Giá: 68-AA/AB
Thành phố Hà Tiên: 68-TA
Thành phố Phú Quốc: 68-MA
Huyện An Biên: 68-CA
Huyện Châu Thành: 68-BA
Huyện Hòn Đất: 68-NA
Huyện Gò Quao: 68-HA
Huyện Giang Thành: 68-SA
Huyện Giồng Riềng: 68-KA/KB
Huyện Kiên Lương: 68-PA
Huyện U Minh Thượng: 68-EA
Huyện An Minh: 68-FA
Huyện Vĩnh Thuận: 68-GA
Huyện đảo Kiên Hải: 68-UA (chưa xác minh)
Huyện Tân Hiệp: 68-LA
Lào Cai - 24
Thành Phố Lào Cai: 24-HB
Huyện Văn Bàn: 24-HY/LH
Tất cả: 24-Ax (x gồm các chữ cái gồm: A B C D E F G H K L M N P S T U V X Y Z)
Lạng Sơn - 12
Thành phố Lạng Sơn: 12-PA
Huyện Bình Gia: 12-BA
Huyện Cao Lộc: 12-FA
Huyện Hữu Lũng: 12-HA
Huyện Lộc Bình: 12-LA
Huyện Bắc Sơn: 12-SA
Huyện Tràng Định: 12-TA
Huyện Văn Quan: 12-UA
Huyện Văn Lãng: 12-VA
Huyện Chi Lăng: 12-XA
Huyện Đình Lập: 12-ZA
Lâm Đồng - 49
Thành phố Đà Lạt: 49-AA
Đam Rông 49-AB
Lâm Hà 49-AC
Đức Trọng 49-AD
Đơn Dương 49-AE
Di Linh 49-AF
Bảo Lâm 49-AH
Bảo Lộc 49-AK
Đạ Huoai 49-AL
Đạ Tẻh 49-AM
Cát Tiên 49-AN
Lạc Dương 49-AP
Sóc Trăng - 83
Thành phố Sóc Trăng: 83-PT
Thị xã Ngã Năm: 83-EA
Thị xã Vĩnh Châu: 83-VK
Huyện Kế Sách: 83-CA
Huyện Cù Lao Dung: 83-DB
Huyện Mỹ Xuyên: 83-XL
Huyện Châu Thành: 83-GE
Huyện Mỹ Tú: 83-MF
Huyện Trần Đề: 83-YM
Huyện Long Phú: 83-ZY
Huyện Thạnh Trị: 83-TG
Sóc Trăng với biển số định danh hoàn toàn không theo 1 nguyên tắc cụ thể.
Sơn La - 26
Thành phố Sơn La: 26-AA/AB
Huyện Yên Châu: 26-AA
Huyện Mộc Châu: 26-AC
Huyện Mai Hồ: 26-AD
Huyện Thuận Châu: 26-AE
Huyện Mường La: 26-AF
Huyện Sông Mã: 26-AG
Huyện Sốp Cộp: 26-AH
Huyện Quỳnh Nhai: 26-AK
Huyện Phù Yên: 26-AL
Huyện Bắc Yên: 26-AM
Huyện Vân Hồ: 26-AP
TP. Huế - 75
Tất cả: 75-Ax (x gồm các chữ cái gồm: B C D E F G H K L M N P S T U V X Y Z)
Thái Nguyên - 20
Thành phố Thái Nguyên: 20-AA
Thành phố Sông Công: 20-AB
Thành phố Phổ Yên: 20-AD
Huyện Đồng Hỷ: 20-AC
Huyện Võ Nhai: 20-AE
Huyện Phú Bình: 20-AF
Huyện Phú Lương: 20-AG
Huyện Đại Từ: 20-AH
Huyện Định Hóa: 20-AK
Tiền Giang - 63
Thành phố Mỹ Tho: 63-AS
Thị xã Cai Lậy: 63-AB
Thành phố Gò Công: 63-AF
Huyện Cái Bè: 63-AN
Huyện Châu Thành: 63-AC
Huyện Chợ Gạo: 63-AD
Huyện Gò Công Tây: 63-AE
Huyện Gò Công Đông: 63-AH
Huyện Tân Phú Đông: 63-AL
Huyện Tân Phước: 63-AK
Huyện Cai Lậy: 63-AM
Tuyên Quang - 22
Thành phố Tuyên Quang: 22-AA/AB/AE
Huyện Chiêm Hóa: 22-FA/VH
Huyện Sơn Dương: 22-SA
Huyện Hàm Yên: 22-YA
Huyện Na Hang: 22-NA
Huyện Yên Sơn: 22-TA
Huyện Lâm Bình: 22-LA
(22-VH Chiêm Hóa Chưa Xác Minh, 22-AE Tuyên Quang Chưa Xác Minh, Chưa sử dụng)
Vĩnh Phúc - 88
Thành phố Vĩnh Yên: 88-AC
Thành phố Phúc Yên: 88-AB/AV/AZ
Huyện Sông Lô: 88-AB
Huyện Lập Thạch: 88-AD
Huyện Tam Đảo: 88-AE
Huyện Yên Lạc: 88-AF
Huyện Bình Xuyên: 88-AG
Huyện Tam Dương: 88-AK
Huyện Vĩnh Tường: 88-AL
(88-AV; 88-AZ chưa xác minh, chưa rõ, chưa sử dụng)
Trà Vinh - 84
Thành phố Trà Vinh: 84-AA/BA/CA
Thị xã Duyên Hải: 84-AE
Huyện Châu Thành: 84-AC
Huyện Cầu Ngang: 84-AD
Huyện Trà Cú: 84-AF
Huyện Tiểu Cần: 84-HA
Huyện Càng Long: 84-AH
Huyện Duyên Hải: 84-AL
Vĩnh Long - 64
Thành phố Vĩnh Long: 64-AA/BA/CA
Thị xã Bình Minh: 64-HA/HB
Huyện Long Hồ: 64-AC
Huyện Vũng Liêm: 64-DA/DB
Huyện Tam Bình: 64-EA
Huyện Trà Ôn: 64-FA
Huyện Mang Thít: 64-GA
Huyện Bình Tân: 64-KA
Quảng Trị - 74
Huyện Vĩnh Linh: 74-AA
Huyện Gio Linh: 74-AB
Thành phố Đông Hà: 74-AC
Huyện Triệu Phong: 74-AD
Thị xã Quảng Trị: 74-AE
Huyện Hướng Hóa: 74-AH
Huyện Đakrông: 74-AK
Huyện Hải Lăng: 74-AF
Huyện Cam Lộ: 74-AG
Khánh Hòa - 79
Thành phố Nha Trang: 79-NA
Thành phố Cam Ranh: 79-CA
Thị xã Ninh Hòa: 79-HA
Huyện Diên Khánh: 79-DA/DB
Huyện Vạn Ninh: 79-VA
Huyện Khánh Vĩnh: 79-XA
Huyện Cam Lâm: 79-ZA
Yên Bái - 21
Thành phố Yên Bái: 21-AA/BA
Thị xã Nghĩa Lộ: 21-LA
Huyện Lục Yên: 21-CA
Huyện Yên Bình: 21-EA
Huyện Trấn Yên: 21-GA
Huyện Mù Cang Chải: 21-HA
Huyện Văn Chấn: 21-LA
Huyện Trạm Tấu: 21-KA
Huyện Văn Yên: 21-EA
Biển số xe 50-175cc (trước sáp nhập)
Hà Nội - 29; 30
Đối với biển 4 số cũ của Việt Nam, biển số xe Hà Nội sẽ trải từ 29-33.
Quận Ba Đình: 29-B1/B2
Quận Hoàn Kiếm: 29-C1/C2
Quận Hai Bà Trưng: 29-D1/D2
Quận Đống Đa: 29-E1/E2/E3
Quận Tây Hồ: 29-F1
Quận Thanh Xuân: 29-G1/G2
Quận Hoàng Mai: 29-H1/H2
Quận Long Biên: 29-K1/K2
Quận Nam Từ Liêm: 29-L1/L2
Quận Bắc Từ Liêm: 29-L5
Quận Cầu Giấy: 29-P1/P2
Quận Hà Đông: 29-T1/T2
Thị xã Sơn Tây: 29-U1
Huyện Thanh Trì: 29-M1/M2
Huyện Gia Lâm: 29-N1/N2
Huyện Đông Anh: 29-S1/S2
Huyện Sóc Sơn: 29-S6/S7
Huyện Mê Linh: 29-Z1;30-Z1
Huyện Ba Vì: 29-V1
Huyện Phúc Thọ: 29-V3
Huyện Thạch Thất: 29-V5
Huyện Quốc Oai: 29-V7
Huyện Chương Mỹ: 29-X1/X2
Huyện Đan Phượng: 29-X3
Huyện Hoài Đức: 29-X5
Huyện Thanh Oai: 29-X7
Huyện Mỹ Đức: 29-Y1
Huyện Ứng Hoà: 29-Y3
Huyện Thường Tín: 29-Y5
Huyện Phú Xuyên: 29-Y7
TP. Hồ Chí Minh - 59; 50
Thành phố Thủ Đức: 59-B1/X1/X2/X3/X4; 50-X1
Quận 4: 59-C1/C3
Quận 7: 59-C2/C4
Quận Tân Phú: 59-D1/D2/D3
Quận Phú Nhuận: 59-E1/E2
Quận 3: 59-F1/F2
Quận 12: 59-G1/G2/G3
Quận 5: 59-H1/H2
Quận 6: 59-K1/K2
Quận 8: 59-L1/L2/L3
Quận 11: 59-M1/M2
Quận Bình Tân: 59-N1; 50-N1/N2
Quận Tân Bình: 59-P1/P2/P3
Quận Bình Thạnh: 59-S1/S2/S3
Quận 1: 59-T1/T2
Quận 10: 59-U1/U2
Quận Gò Vấp: 59-V1/V2/V3
Huyện Bình Chánh: 59-N2/N3
Huyện Hóc Môn: 59-Y1; 50-Y1/Y2
Huyện Củ Chi: 59-Y2/Y3
Huyện Nhà Bè: 59-Z1
Huyện Cần Giờ: 59-Z2
Tổ chức, cá nhân nước ngoài: 51/52/53/56/59-NN
Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-B1, 59-B1
An Giang - 67
Thành phố Long Xuyên: 67-B1/B2
Thành phố Châu Đốc: 67-E1
Thị xã Tịnh Biên: 67-F1
Thị xã Tân Châu: 67-H1/H2
Huyện Châu Thành: 67-C1/C2
Huyện Châu Phú: 67-D1/D2
Huyện An Phú: 67-G1
Huyện Phú Tân: 67-K1/K2
Huyện Chợ Mới: 67-L1/L2
Huyện Thoại Sơn: 67-M1/M2
Huyện Tri Tôn: 67-N1
Bà Rịa - Vũng Tàu - 72
Thành phố Vũng Tàu: 72-C1/C2 (Định danh AC)
Thành phố Bà Rịa: 72-D1 (Định danh AD)
Thành phố Phú Mỹ: 72-E1/E2 (Định danh AE)
Huyện Châu Đức: 72-F1 (Định danh AF)
Huyện Xuyên Mộc: 72-G1 (Định danh AH)
Huyện Đất Đỏ: 72-H1 (Định danh AK)
Huyện Long Điền: 72-K1 (Định danh AL)
Huyện đảo Côn Đảo: 72-L1 (Định danh AM)
(72-B1, 72-N1, 72-T1: ngừng cấp)
Bạc Liêu - 94
Thành phố Bạc Liêu: 94-K1/K2 /AB
Thị xã Giá Rai: 94-D1/D2/AE
Huyện Đông Hải: 94-B1/B2/AF
Huyện Vĩnh Lợi: 94-C1/K1/K2/L1/FD
Huyện Phước Long: 94-E1/AH
Huyện Hồng Dân: 94-F1/AK
Huyện Hòa Bình: 94-G1/K1/K2/M1/FE
(94-C1 Vĩnh Lợi ngừng cấp, 94-G1 Hoà Bình ngừng cấp)
Bắc Giang - 98
Thành phố Bắc Giang: 98-B1/B2/B3/AA
Thị xã Việt Yên: 98-K1/AH
Huyện Yên Thế: 98-C1/AL
Huyện Hiệp Hòa: 98-D1/D2/AC
Huyện Lục Ngạn: 98-E1/AB
Huyện Lục Nam: 98-F1/AE
Huyện Yên Dũng: 98-G1/AG
Huyện Tân Yên: 98-H1/AK
Huyện Sơn Động: 98-L1/AD
Huyện Lạng Giang: 98-M1/AF
Bắc Kạn - 97
Thành phố Bắc Kạn: 97-B1/B2/AA/AB
Huyện Ba Bể: 97-C1/AK
Huyện Bạch Thông: 97-D1/AG
Huyện Chợ Đồn: 97-E1/AE
Huyện Chợ Mới: 97-F1/AC
Huyện Na Rì: 97-G1/AD
Huyện Pắc Nặm: 97-H1/AL
Huyện Ngân Sơn: 97-K1/AH
Bắc Ninh - 99
Thành phố Bắc Ninh: 99-G1, 99-AA
Thành phố Từ Sơn: 99-B1, 99-AB
Thị xã Quế Võ: 99-E1, 99-AE
Thị xã Thuận Thành: 99-F1, 99-AF
Huyện Tiên Du: 99-C1,99-AC
Huyện Yên Phong: 99-D1,99-AD
Huyên Gia Bình: 99-H1, 99-AH
Huyện Lương Tài: 99-K1,99-AK
Bến Tre - 71
Thành phố Bến Tre: 71-B1/B2/B3/B4
Huyện Châu Thành: 71-B1/B2/B3/B4/G1
Huyện Giồng Trôm: 71-B1/B2/B3/B4/H1
Huyện Mỏ Cày Bắc: 71-B1/B2/B3/B4/K1
Huyện Mỏ Cày Nam: 71-B1/B2/B3/B4/L1
Huyện Bình Đại: 71-C1
Huyện Ba Tri: 71-C2
Huyện Thạnh Phú: 71-C3
Huyện Chợ Lách: 71-C4
Bình Dương - 61
Thành phố Thủ Dầu Một: 61-B1/B2/AA
Thành phố Thuận An: 61-C1/C2/BA
Thành phố Dĩ An: 61-D1/D2/CA
Thành phố Tân Uyên: 61-E1/EA
Thành phố Bến Cát: 61-G1/GA
Huyện Phú Giáo: 61-F1/FA
Huyện Dầu Tiếng: 61-H1/HA
Huyện Bàu Bàng: 61-K1/KA
Huyện Bắc Tân Uyên: 61-N1/NA
Bình Định - 77
Thành phố Quy Nhơn: 77-L1/L2/AA
Thị xã An Nhơn: 77-F1/AE
Thị xã Hoài Nhơn: 77-C1/C2/AB
Huyện Vân Canh: 77-B1/AM
Huyện Phù Mỹ: 77-D1/AC
Huyện Phù Cát: 77-E1/AD
Huyện Tuy Phước: 77-G1/G2/AF
Huyện Tây Sơn: 77-H1/AG
Huyện Hoài Ân: 77-K1/AH
Huyện An Lão: 77-M1/AK
Huyện Vĩnh Thạnh: 77-N1/AN
Bình Phước - 93
Thành phố Đồng Xoài: 93-P1/P2/P3/PA
Thị xã Bình Long: 93-E1/EA
Thị xã Phước Long: 93-K1/KA
Thị xã Chơn Thành: 93-B1/BA
Huyện Hớn Quản: 93-C1/CA
Huyện Phú Riềng: 93-Y1/YA
Huyện Lộc Ninh: 93-F1/FA
Huyện Bù Đốp: 93-G1/GA
Huyện Bù Gia Mập: 93-H1/HA
Huyện Bù Đăng: 93-L1/LA
Huyện Đồng Phú: 93-M1/MA
Bình Thuận - 86
Thành phố Phan Thiết: 86-C1/C2/AA
Thị xã La Gi: 86-B6/AH
Huyện Tuy Phong: 86-B1/AB
Huyện Bắc Bình: 86-B2/AC
Huyện Hàm Thuận Bắc: 86-B3/D3/AD
Huyện Hàm Thuận Nam: 86-B4/AE
Huyện Hàm Tân: 86-B5/AF
Huyện Tánh Linh: 86-B7/AK
Huyện Đức Linh: 86-B8/AL
Huyện đảo Phú Quý: 86-B9/AM
Cà Mau - 69
Thành phố Cà Mau: 69-B1/C1
Huyện Thới Bình: 69-D1
Huyện Cái Nước: 69-E1
Huyện Đầm Dơi: 69-F1
Huyện U Minh: 69-H1
Huyện Phú Tân: 69-K1
Huyện Ngọc Hiển: 69-L1
Huyện Năm Căn: 69-M1
Huyện Trần Văn Thời: 69-N1
Cao Bằng - 11
Thành phố Cao Bằng: 11-B1/X1/AA
Huyện Hòa An: 11-H1/AH
Huyện Trùng Khánh: 11-K1/Y1/AK
Huyện Bảo Lâm: 11-L1/AL
Huyện Bảo Lạc: 11-M1/AM
Huyện Nguyên Bình: 11-N1/AN
Huyện Hạ Lang: 11-Z1/G1/AG
Huyện Hà Quảng: 11-S1/AS
Huyện Quảng Hòa: 11-P1/U1/T1/AU
Huyện Thạch An: 11-V1/AV
TP. Cần Thơ - 65
Quận Ninh Kiều: 65-B1-B2-M1/MA
Quận Cái Răng: 65-C1-B1-B2-M1/AA
Quận Bình Thủy: 65-D1/CA
Quận Ô Môn: 65-E1/DB
Quận Thốt Nốt: 65-F1/EA
Huyện Phong Điền: 65-G1/FA
Huyện Thới Lai: 65-H1/GA
Huyện Cờ Đỏ: 65-K1/HA
Huyện Vĩnh Thạnh: 65-L1/KA
Những biển số này chưa định danh theo thông tư 24/2023/TT-BCA trừ 2 chữ cái sau cùng
Đà Nẵng - 43
Quận Hải Châu: 43-B1/C1/C2
Quận Thanh Khê: 43-D1/D2
Quận Sơn Trà: 43-E1
Quận Liên Chiểu: 43-F1
Quận Cẩm Lệ: 43-G1
Quận Ngũ Hành Sơn: 43-H1
Huyện Hòa Vang: 43-K1
Huyện đảo Hoàng Sa: 43-L1
Đắk Lắk - 47
Thành phố Buôn Ma Thuột: 47-B1/B2/B3
Thị xã Buôn Hồ: 47-C1
Huyện Ea H'leo: 47-D1
Huyện Krông Năng: 47-E1
Huyện EaKar: 47-F1
Huyện M'Drăk: 47-G1
Huyện Cư M'gar: 47-H1
Huyện Krông Bông: 47-K1
Huyện Krông Ana: 47-L1
Huyện Krông Pắc: 47-M1/M2
Huyện Lăk: 47-N1
Huyện Ea Sup: 47-P1
Huyện Buôn Đôn: 47-S1
Huyện Cư Kuin: 47-T1
Huyện Krông Búk: 47-U1
Đắk Nông - 48
Thành phố Gia Nghĩa: 48-B1/AB
Huyện Krông Nô: 48-C1/AC
Huyện Cư Jút: 48-D1/AD
Huyện Đắk Mil: 48-E1/AE
Huyện Đắk Song: 48-F1/AF
Huyện Đắk Glong: 48-G1/AG
Huyện Đắk R'Lấp: 48-H1/AH
Huyện Tuy Đức: 48-K1/AK
48-AA được cấp cho phòng PC08. Các biển số xe máy như trên cũng vẫn tiếp tục bấm như bình thường. Ví dụ: Huyện Đắk R'Lấp bóc biển AH.
Điện Biên - 27
Thành phố Điện Biên Phủ: 27-B1/B2/AA/AE
Thị xã Mường Lay: 27-X1/AX
Huyện Tủa Chùa: 27-L1/T1/AT
Huyện Điện Biên: 27-N1/AN
Huyện Nậm Pồ: 27-P1/AP/AL
Huyện Mường Nhé: 27-S1/AS
Huyện Điện Biên Đông: 27-U1/AU
Huyện Mường Chà: 27-V1/AV
Huyện Mường Ảng: 27-Y1/AY
Huyện Tuần Giáo: 27-Z1/AZ
(27-AE Điện Biên Phủ chưa xác minh, 27-AB được cấp cho phòng PC08 tỉnh Điện Biên)
Đồng Nai - 60
Thành phố Biên Hòa: 60-B1/F1/F2/F3/F4
Thành phố Long Khánh: 60-B2
Huyện Tân Phú: 60-B3
Huyện Định Quán: 60-B4/H6
Huyện Xuân Lộc: 60-B5/H5
Huyện Cẩm Mỹ: 60-B6
Huyện Thống Nhất: 60-B7
Huyện Trảng Bom: 60-B8/H1
Huyện Vĩnh Cửu: 60-B9
Huyện Long Thành: 60-C1/G1
Huyện Nhơn Trạch: 60-C2
Đồng Tháp - 66
Thành phố Cao Lãnh: 66-P1/P2
Thành phố Sa Đéc: 66-S1
Thành phố Hồng Ngự: 66-H1
Huyện Thanh Bình: 66-B1
Huyện Châu Thành: 66-C1
Huyện Cao Lãnh: 66-F1/F2
Huyện Hồng Ngự: 66-G1
Huyện Tân Hồng: 66-K1
Huyện Lai Vung: 66-L1
Huyện Tháp Mười: 66-M1
Huyện Tam Nông: 66-N1
Huyện Lấp Vò: 66-V1/V2
Gia Lai - 81
Thành phố Pleiku: 81-B1/B2/B3/AX
Thị xã An Khê: 81-G1/AE
Thị xã Ayun Pa: 81-M1/AL
Huyện Đắk Đoa: 81-C1/B1/Z1/AA (81-Z1 Chưa xác minh)
Huyện Phú Thiện: 81-D1/AN
Huyện Mang Yang: 81-E1/AC
Huyện Đak Pơ: 81-F1/AD
Huyện K'Bang: 81-H1/AF
Huyện Kông Chro: 81-K1/AH
Huyện Ia Pa: 81-L1/AK
Huyện Krông Pa: 81-N1/AM
Huyện Chư Sê: 81-P1/AP
Huyện Chư Pưh: 81-S1/AG
Huyện Chư Prông: 81-T1/AS
Huyện Đức Cơ: 81-U1/AT
Huyện Ia Grai: 81-V1/AU
Huyện Chư Păh: 81-X1/AV
Hà Giang - 23
Thành phố Hà Giang: 23-B1
Huyện Bắc Quang: 23-D1
Huyện Quang Bình: 23-E1
Huyện Hoàng Su Phì: 23-F1
Huyện Xín Mần: 23-G1
Huyện Vị Xuyên: 23-H1
Huyện Bắc Mê: 23-K1
Huyện Quản Bạ: 23-L1
Huyện Yên Minh: 23-M1
Huyện Đồng Văn: 23-N1
Huyện Mèo Vạc: 23-P1
Hà Nam - 90
Thành phố Phủ Lý: 90-A1/B1/B2/B3/AA/AB
Thị xã Duy Tiên: 90-D1/AF
Thị xã Kim Bảng: 90-K1/B7/AK
Huyện Lý Nhân: 90-B4/AC
Huyện Bình Lục: 90-B5/AD
Huyện Thanh Liêm: 90-T1/B6/AE
Hà Tĩnh - 38
Thành phố Hà Tĩnh: 38-P1/T1/AP
Thị xã Hồng Lĩnh: 38-F1/AF
Thị xã Kỳ Anh: 38-K1/AK
Huyện Hương Khê: 38-B1/AB
Huyện Can Lộc: 38-C1/AC
Huyện Đức Thọ: 38-D1/AA
Huyện Vũ Quang: 38-E1/AE
Huyện Hương Sơn: 38-H1/AS
Huyện Kỳ Anh: 38-G1/AG
Huyện Lộc Hà: 38-L1/AL
Huyện Thạch Hà: 38-M1/AM
Huyện Nghi Xuân: 38-N1/AN
Huyện Cẩm Xuyên: 38-X1/AX
Hải Dương - 34
Thành phố Hải Dương: 34-B1/B2/B3/B4/B5/S1/AA/AS
Thành phố Chí Linh: 34-C1/AB
Thị xã Kinh Môn: 34-D1/AC
Huyện Cẩm Giàng: 34-P1/AM
Huyện Bình Giang: 34-E1/AN
Huyện Thanh Miện: 34-F1/AE
Huyện Gia Lộc: 34-G1/AL
Huyện Ninh Giang: 34-H1/AD
Huyện Kim Thành: 34-L1/AH
Huyện Nam Sách: 34-M1/AG
Huyện Thanh Hà: 34-K1/AF
Huyện Tứ Kỳ: 34-N1/AK
Hải Phòng - 15
Quận Hồng Bàng: 15-B1/B2/B3/B4 (Định danh AG, AA)
Quận Ngô Quyền: 15-P1 (Định danh AP)
Quận Lê Chân: 15-S1 (Định danh AS)
Quận Hải An: 15-R1 (Định Danh AT)
Quận An Dương: 15-C1 (Định danh AB)
Huyện An Lão: 15-D1 (Định danh AC)
Huyện đảo Cát Hải: 15-E1 (Định danh AD)
Huyện Kiến Thuỵ: 15-F1 (Định danh AE)
Thành Phố Thủy Nguyên: 15-G1/G2 (Định danh AF)
Huyện Tiên Lãng: 15-H1 (Định danh AH)
Huyện Vĩnh Bảo: 15-K1 (Định danh AK)
Quận Dương Kinh: 15-L1 (Định danh AL)
Quận Đồ Sơn: 15-M1 (Định danh AM)
Quận Kiến An: 15-N1 (Định danh AN)
Hậu Giang - 95
Thành phố Vị Thanh: 95-B1/B2/N1
Thành phố Ngã Bảy 95-F1/M1
Thị xã Long Mỹ 95-B1/B2/L1
Huyện Vị Thủy: 95-C1/X1
Huyện Long Mỹ: 95-D1
Huyện Phụng Hiệp: 95-E1/E2
Huyện Châu Thành: 95-G1/R1
Huyện Châu Thành A: 95-H1
Hòa Bình - 28
Thành phố Hòa Bình: 28-H1/K1
Huyện Kim Bôi: 28-B1
Huyện Cao Phong: 28-C1
Huyện Đà Bắc: 28-D1
Huyện Tân Lạc: 28-E1
Huyện Yên Thủy: 28-F1
Huyện Lương Sơn: 28-G1
Huyện Lạc Thủy: 28-L1
Huyện Mai Châu: 28-M1
Huyện Lạc Sơn: 28-N1
Hưng Yên - 89
Thành phố Hưng Yên: 89-B1/B2
Thị xã Mỹ Hào: 89-F1
Huyện Ân Thi: 89-C1/C2
Huyện Kim Động: 89-D1/D2
Huyện Khoái Châu: 89-E1/E2/AK
Huyện Phù Cừ: 89-G1/G2
Huyện Tiên Lữ: 89-H1/H2/AT
Huyện Văn Giang: 89-K1/K2/AF
Huyện Văn Lâm: 89-L1
Huyện Yên Mỹ: 89-M1/AE
Khánh Hòa - 79
Thành phố Nha Trang: 79-N1/N2/N3/NA
Thành phố Cam Ranh: 79-C1/CA
Thị xã Ninh Hòa: 79-H1/H2/HA
Huyện Diên Khánh: 79-D1/DB
Huyện Khánh Sơn: 79-K1/SA
Huyện Vạn Ninh: 79-V1/VA
Huyện Khánh Vĩnh: 79-X1/KA
Huyện Cam Lâm: 79-Z1/TA
Huyện đảo Trường Sa: (Chưa rõ)
Các biển số nay đã đổi thành biển số định danh 2 chữ theo thông tư 24/2023/TT-BCA.
Kiên Giang - 68
Thành phố Rạch Giá: 68-X1/S1
Thành phố Hà Tiên: 68-H1
Thành phố Phú Quốc: 68-P1
Huyện An Biên: 68-B1
Huyện Châu Thành: 68-C1
Huyện Hòn Đất: 68-D1
Huyện Gò Quao: 68-E1
Huyện Giang Thành: 68-F1
Huyện Giồng Riềng: 68-G1/G2
Huyện Kiên Lương: 68-K1
Huyện U Minh Thượng: 68-L1
Huyện An Minh: 68-M1
Huyện Vĩnh Thuận: 68-N1
Huyện đảo Kiên Hải: 68-S1
Huyện Tân Hiệp: 68-T1
Kon Tum - 82
Thành phố Kon Tum: 82-B1/B2/T1/AA/TA
Huyện Ia H'Drai: 82-X1/XA
Huyện Ngọc Hồi: 82-E1/EA
Huyện Đắk Tô: 82-F1/UA
Huyện Tu Mơ Rông: 82-G1/GA
Huyện Đắk Hà: 82-H1/HA
Huyện Kon Rẫy: 82-K1/KA
Huyện Kon Plông: 82-L1/LA
Huyện Sa Thầy: 82-M1/MA
Huyện Đắk Glei: 82-N1/NA
(82-T1/TA Chưa Xác Minh, Chưa Sử Dụng)
Lai Châu - 25
Thành phố Lai Châu: 25-B1/L1/AA/AB/AL/LM
Huyện Mường Tè: 25-M1/AM
Huyện Nậm Nhùn: 25-H1/AH
Huyện Phong Thổ: 25-F1/P1/AP
Huyện Sìn Hồ: 25-S1/AS
Huyện Tam Đường: 25-N1/AN
Huyện Tân Uyên: 25-U1/AU
Huyện Than Uyên: 25-T1/AT
Lào Cai - 24
Thành phố Lào Cai: 24-B1/B2/B3/L1/AA/AL/HB
Thị xã Sa Pa: 24-S1/AF
Huyện Mường Khương: 24-P1/AH
Huyện Bảo Thắng: 24-T1/AE
Huyện Simacai: 24-U1/AK
Huyện Văn Bàn: 24-V1/AB
Huyện Bát Xát: 24-X1/AD
Huyện Bảo Yên: 24-Y1/AC
Huyện Bắc Hà: 24-Z1/AG
(24-L1/AL: Chưa xác minh, chưa sử dụng)
Lạng Sơn - 12
Thành phố Lạng Sơn: 12-P1/PA
Huyện Bình Gia: 12-B1/BA
Huyện Cao Lộc: 12-D1/FA
Huyện Hữu Lũng: 12-H1/HA
Huyện Lộc Bình: 12-L1/LA
Huyện Bắc Sơn: 12-S1/SA
Huyện Tràng Định: 12-T1/TA
Huyện Văn Quan: 12-U1/UA
Huyện Văn Lãng: 12-V1/VA
Huyện Chi Lăng: 12-X1/XA
Huyện Đình Lập: 12-Z1/ZA
Lâm Đồng - 49
Thành phố Đà Lạt: 49-B1/B2
Thành phố Bảo Lộc: 49-K1/S1
Huyện Đam Rông: 49-C1
Huyện Lâm Hà: 49-D1
Huyện Đức Trọng: 49-E1/E2
Huyện Đơn Dương: 49-F1
Huyện Di Linh: 49-G1
Huyện Bảo Lâm: 49-H1
Huyện Đạ Huoai: 49-L1
Huyện Đạ Tẻh: 49-M1
Huyện Cát Tiên: 49-N1
Huyện Lạc Dương: 49-P1
Long An - 62
Thành phố Tân An: 62-B1/AA
Huyện Tân Hưng: 62-C1/AB
Huyện Vĩnh Hưng: 62-D1/AC
Huyện Mộc Hoá: 62-T1/AD
Huyện Tân Thạnh: 62-E1/AE
Huyện Thạnh Hoá: 62-F1/AF
Huyện Thủ Thừa: 62-G1/AG
Thị xã Kiến Tường: 62-U1/AH
Huyện Tân Trụ: 62-H1/AK
Huyện Châu Thành: 62-K1/AL
Huyện Cần Đước: 62-L1/AM
Huyện Cần Giuộc: 62-M1/M2/AN
Huyện Bến Lức: 62-N1/AP
Huyện Đức Hoà: 62-P1/P2/AR
Huyện Đức Huệ: 62-S1/AS
Hiện các biển 62-B1, C1, D1, E1, F1, G1, H1, K1, L1, M1-M2, N1, P1-P2, S1, T1, U1 đã ngừng cấp để chuyển sang biển số định danh (2 chữ cái).
Nam Định - 18
Thành phố Nam Định: 18-B1/B2/B3/BA
Huyện Mỹ Lộc: 18-B1/B2/M1/MA
Huyện Vụ Bản: 18-C1/CA
Huyện Ý Yên: 18-D1/DA
Huyện Trực Ninh: 18-E1/EA
Huyện Xuân Trường: 18-F1/FA
Huyện Giao Thủy: 18-G1/GA
Huyện Hải Hậu: 18-H1/HA
Huyện Nam Trực: 18-K1/KA
Huyện Nghĩa Hưng: 18-L1/LA
Nghệ An - 37
Thành phố Vinh: 37-B1/B2/B3/CA/LA
Thị xã Hoàng Mai: 37-L1/L2(5xx.xx-9xx.xx)/BA
Thị xã Thái Hòa: 37-H1(5xx.xx-9xx.xx)/GA
Thị xã Cửa Lò: 37-S1/SA
Huyện Con Cuông: 37-C1/AU
Huyện Tương Dương: 37-D1(0xx.xx-4xx.xx)/TA
Huyện Đô Lương: 37-D1/D2(5xx.xx-9xx.xx)/AN
Huyện Thanh Chương: 37-E1/EA
Huyện Diễn Châu: 37-F1/F2/F3(5xx.xx-9xx.xx)/AF
Huyện Quỳ Châu: 37-G1(0xx.xx-4xx.xx)/MA
Huyện Nghĩa Đàn: 37-G1(5xx.xx-9xx.xx)/GA
Huyện Quỳ Hợp: 37-H1/H2(0xx.xx-4xx.xx)/AS
Huyện Kỳ Sơn: 37-K1(0xx.xx-4xx.xx)/AE
Huyện Nghi Lộc: 37-K1/K2(5xx.xx-9xx.xx)/AG
Huyện Quỳnh Lưu: 37-L1/L2/L3(0xx.xx-4xx.xx)/AC
Huyện Anh Sơn: 37-M1(0xx.xx-4xx.xx)/AH
Huyện Nam Đàn: 37-M1/M2(5xx.xx-9xx.xx)/AL
Huyện Tân Kỳ: 37-N1/N2(0xx.xx-4xx.xx)/AT
Huyện Hưng Nguyên: 37-N1/N2(5xx.xx-9xx.xx)/NA
Huyện Yên Thành: 37-P1/PA
Huyện Quế Phong: 37-F1(0xx.xx-4xx.xx)/AK
Ninh Bình - 35
Thành phố Hoa Lư: 35-B1/B2/B3/H1/S1/AA/AH/AS
Thành phố Tam Điệp: 35-D1/T1/AD
Huyện Gia Viễn: 35-C1/G1/AC
Huyện Kim Sơn: 35-K1/AK
Huyện Nho Quan: 35-N1/AN
Huyện Yên Mô: 35-F1/M1/AF
Huyện Yên Khánh: 35-E1/Y1/AE
(35-S1/AS Chưa Xác Minh)
Ninh Thuận - 85
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 85-B1/AA
Huyện Ninh Hải: 85-C1/CA
Huyện Ninh Phước: 85-D1/NP/Tx (x bao gồm những chữ cái A B C D E F G H K L M N)
Huyện Thuận Nam: 85-E1/EA
Huyện Ninh Sơn: 85-F1/FA
Huyện Bác Ái: 85-G1/GA
Huyện Thuận Bắc: 85-H1/HA
85-Tx (x bao gồm những chữ cái A B C D E F G H K L M N): Chưa xác minh, chưa sử dụng
Phú Thọ - 19
Thành phố Việt Trì: 19-B1/AA
Thị xã Phú Thọ: 19-M1/AL
Huyện Thanh Sơn: 19-C1/AB
Huyện Tân Sơn: 19-D1/AC
Huyện Đoan Hùng: 19-E1/AD
Huyện Hạ Hòa: 19-F1/AE
Huyện Cẩm Khê: 19-G1/AF
Huyện Yên Lập: 19-H1/AG
Huyện Thanh Ba: 19-K1/U1/AH
Huyện Thanh Thủy: 19-L1/AK
Huyện Tam Nông: 19-N1/AM
Huyện Phù Ninh 19-P1/AN
Huyện Lâm Thao 19-S1/AP
Đối với Phòng PC08 tỉnh Phú Thọ, Công An tỉnh Phú Thọ, thì biển số xe máy 1 chữ cái sẽ là 19-B1. Nay sẽ được cấp bằng biển số 19-AS.
Phú Yên - 78
Thành phố Tuy Hòa: 78-C1/AB
Thị xã Sông Cầu: 78-D1/AC
Thị xã Đông Hòa: 78-G1/AF
Huyện Phú Hòa: 78-E1/AD
Huyện Tây Hòa: 78-F1/AE
Huyện Tuy An: 78-H1/AH
Huyện Đồng Xuân: 78-K1/AK
Huyện Sơn Hòa: 78-L1/AL
Huyện Sông Hinh: 78-M1/AM
Tất cả biển số thuộc tỉnh Phú Yên dạng 1 chữ 1 số khi bốc hết, sẽ chuyển sang dạng 2 chữ biển định danh tương ứng.
Quảng Bình - 73
Thành phố Đồng Hới: 73-B1/AA
Thị xã Ba Đồn: 73-K1/AH
Huyện Minh Hóa: 73-C1/AB
Huyện Tuyên Hóa: 73-D1/AC
Huyện Quảng Trạch: 73-E1/AD
Huyện Bố Trạch: 73-F1/AE
Huyện Quảng Ninh: 73-G1/AF
Huyện Lệ Thủy: 73-H1/AG
Quảng Nam - 92
Thành phố Tam Kỳ: 92-B1/Z1/AA/ZE
Thành phố Hội An: 92-C1/BA
Thị xã Điện Bàn: 92-D1/CA
Huyện Đại Lộc: 92-E1/EA
Huyện Duy Xuyên: 92-F1/FA
Huyện Quế Sơn: 92-G1/GA
Huyện Thăng Bình: 92-H1/HA
Huyện Hiệp Đức: 92-K1/KA
Huyện Phú Ninh: 92-L1/LA
Huyện Tiên Phước: 92-M1/MA
Huyện Núi Thành: 92-N1/NA
Huyện Phước Sơn: 92-P1/PA
Huyện Nam Giang: 92-S1/SA
Huyện Đông Giang: 92-T1/TA
Huyện Tây Giang: 92-U1/UA
Huyện Bắc Trà My: 92-V1/VA
Huyện Nam Trà My: 92-X1/XA
Huyện Nông Sơn: 92-Y1/YA
PC08: 92-O1/OA (Chưa xác minh)
(92-Z1/ZE chưa xác minh, chưa sử dụng)
Quảng Ngãi - 76
Thành phố Quảng Ngãi: 76-U1/B1/V1
Thị xã Đức Phổ: 76-H1
Huyện Bình Sơn: 76-C1/C2
Huyện Sơn Tịnh: 76-D1
Huyện Tư Nghĩa: 76-E1
Huyện Nghĩa Hành: 76-F1
Huyện Mộ Đức: 76-G1
Huyện Ba Tơ: 76-K1
Huyện Minh Long: 76-L1
Huyện Sơn Hà: 76-M1
Huyện Sơn Tây: 76-N1
Huyện Trà Bồng: 76-P1/S1
Huyện đảo Lý Sơn: 76-T1
Quảng Ninh - 14
Thành phố Hạ Long: 14-B1/V1/B4/AA/AV
Thành phố Móng Cái: 14-K1/AK
Thành phố Cẩm Phả: 14-U1/AU
Thành phố Đông Triều: 14-Z1/AZ
Thành phố Uông Bí: 14-Y1/AY
Thị xã Quảng Yên: 14-X1/AX
Huyện đảo Cô Tô: 14-B9/AT
Huyện Hải Hà: 14-L1/AL
Huyện Đầm Hà: 14-M1/AM
Huyện Tiên Yên: 14-N1/AN
Huyện Bình Liêu: 14-P1/AB/AP
Huyện đảo Vân Đồn: 14-S1/AS
Huyện Ba Chẽ: 14-T1/AH
PC08: 14-B1/F6/AO/OA (Chưa xác minh)
Quảng Trị - 74
Thành phố Đông Hà: 74-C1
Thị xã Quảng Trị: 74-E1
Huyện Gio Linh: 74-B1
Huyện Triệu Phong: 74-D1
Huyện Hải Lăng: 74-F1
Huyện Cam Lộ: 74-G1
Huyện Hướng Hóa: 74-H1
Huyện Đakrông: 74-K1
Huyện Vĩnh Linh: 74-L1
Huyện đảo Cồn Cỏ: 74-P1
Sóc Trăng - 83
Thành phố Sóc Trăng: 83-P1
Thị xã Ngã Năm: 83-E1
Thị xã Vĩnh Châu: 83-V1
Huyện Kế Sách: 83-C1
Huyện Cù Lao Dung: 83-D1
Huyện Mỹ Xuyên: 83-X1
Huyện Châu Thành: 83-C1/G1
Huyện Mỹ Tú: 83-M1
Huyện Trần Đề: 83-Y1
Huyện Long Phú: 83-Z1
Huyện Thạnh Trị: 83-T1
(83-P1/P2/P3/P4: ngừng cấp)
Sơn La - 26
Thành phố Sơn La: 26-B1/B2/S1/S2/S4/S5/AA/AB/AS (Lưu ý: 26-S1/S2/S3/S4/S5/AS chưa xác minh và chưa sử dụng)
Huyện Sông Mã: 26-C1/AG
Huyện Phù Yên: 26-D1/AL
Huyện Bắc Yên: 26-E1/AM
Huyện Sốp Cộp: 26-F1/AH
Huyện Mộc Châu: 26-G1/AC
Huyện Quỳnh Nhai: 26-H1/AK
Huyện Mai Sơn: 26-K1/AN (Lưu ý: 26-AN chưa xác minh)
Huyện Mường La: 26-L1/AF
Huyện Thuận Châu: 26-M1/AE
Huyện Yên Châu: 26-N1/AA
Huyện Vân Hồ: 26-P1/AP
Tây Ninh - 70
Thành phố Tây Ninh:70-B1/B2/B7; (AA mới)
Thị xã Hòa Thành: 70-G1/G2 ; (GA mới)
Thị xã Trảng Bàng: 70-L1/L2; (LA mới)
Huyện Bến Cầu: 70-C1; (CA mới)
Huyện Châu Thành: 70-D1; (DB mới)
Huyện Dương Minh Châu: 70-E1; (EA mới)
Huyện Gò Dầu: 70-F1/F2; (FA mới)
Huyện Tân Biên: 70-H1; (HA mới)
Huyện Tân Châu: 70-K1; (KA mới)
Thái Bình - 17
Thành phố Thái Bình: 17-B1 - 0/1/9xx.xx, 17-B9
Huyện Vũ Thư: 17-B1 - 2xx.xx, 17-B2
Huyện Đông Hưng: 17-B1 - 3xx.xx, 17-B3
Huyện Hưng Hà: 17-B1 - 4xx.xx, 17-B4
Huyện Quỳnh Phụ: 17-B1 - 5xx.xx, 17-B5
Huyện Thái Thuỵ: 17-B1 - 6xx.xx, 17-B6
Huyện Kiến Xương: 17-B1 - 7xx.xx, 17-B7
Huyện Tiền Hải: 17-B1 - 8xx.xx, 17-B8
Thái Nguyên - 20
Thành phố Thái Nguyên: 20-B1;(AA mới)
Thành phố Sông Công: 20-B1,L1;(AL mới)
Thành phố Phổ Yên: 20-H1;(AH mới)
Huyện Đồng Hỷ: 20-K1 (mới sửa đổi), 20-B1/B2 (cũ); (AK mới)
Huyện Định Hoá: 20-C1;(AB mới)
Huyện Võ Nhai: 20-D1;(AC mới)
Huyện Phú Lương: 20-E1;(AD mới)
Huyện Đại Từ: 20-F1;(AE mới)
Huyện Phú Bình: 20-G1;(AF mới)
Thanh Hóa - 36
Thành phố Thanh Hóa: 36-B4/B5/B6/B7/B8/AC
Thành phố Sầm Sơn: 36-N1/AN
Thị xã Nghi Sơn: 36-C1/T1/T2/T3/T4/BK (36-T1/T2/T3/T4 chưa xác minh)
Thị xã Bỉm Sơn: 36-F5/T7/AP (36-T7 chưa xác minh)
Huyện Quảng Xương: 36-B1/BB
Huyện Nông Cống: 36-B2/BC
Huyện Hà Trung: 36-B3/BD
Huyện Như Thanh: 36-B4/AT
Huyện Hoằng Hóa: 36-B5/AS
Huyện Thiệu Hóa: 36-B6/BE
Huyện Triệu Sơn: 36-C2/AB
Huyện Đông Sơn: 36-B8/BF
Huyện Thọ Xuân: 36-D1/AM
Huyện Thạch Thành: 36-E1/AE
Huyện Hậu Lộc: 36-F1/AK
Huyện Nga Sơn: 36-G1/AG
Huyện Bá Thước: 36-G5/AV
Huyện Lang Chánh: 36-H1/AH
Huyện Quan Hóa: 36-H5/BG
Huyện Quan Sơn: 36-H7/BH
Huyện Mường Lát: 36-K1/AF
Huyện Như Xuân: 36-K3/AX
Huyện Ngọc Lặc: 36-K5/AU
Huyện Cẩm Thủy: 36-L1/AL
Huyện Vĩnh Lộc: 36-L6/AZ
Huyện Thường Xuân: 36-M1/AY
Huyện Yên Định: 36-M3/C2/BA
Phòng PC08, Công An tỉnh: 36-T1/AD (36-T1 chưa xác minh)
Thừa Thiên - Huế - 75
Thành phố Huế: 75-B1/F1/F2
Thị xã Hương Trà: 75-D1
Thị xã Hương Thủy: 75-S1/G1
Huyện Phong Điền: 75-C1
Huyện Quảng Điền: 75-E1
Huyện Phú Vang: 75-H1
Huyện Phú Lộc: 75-K1
Huyện A Lưới: 75-L1
Huyện Nam Đông: 75-Y1/M1
Tiền Giang - 63
Thành phố Mỹ Tho: 63-B9/C1
Thành phố Gò Công: 63-B6
Thị xã Cai Lậy: 63-B2/E1
Huyện Cái Bè: 63-B1/D1
Huyện Châu Thành: 63-B3/G1
Huyện Chợ Gạo: 63-B4/H1
Huyện Gò Công Tây: 63-B5
Huyện Gò Công Đông: 63-B7
Huyện Tân Phú Đông: 63-B8
Huyện Tân Phước: 63-B8
Huyện Cai Lậy: 63-P1
(63-B1/B3/B9: ngừng cấp)
Trà Vinh - 84
Thành phố Trà Vinh: 84-B1/B2/C1
Thị xã Duyên Hải: 84-F1
Huyện Châu Thành: 84-D1
Huyện Cầu Ngang: 84-E1
Huyện Trà Cú: 84-G1
Huyện Tiểu Cần: 84-H1
Huyện Cầu Kè: 84-K1
Huyện Càng Long: 84-L1
Huyện Duyên Hải: 84-M1
Tuyên Quang - 22
Thành phố Tuyên Quang: 22-B1/B2
Huyện Chiêm Hóa: 22-F1/V1/V2
Huyện Sơn Dương: 22-S1/S2
Huyện Hàm Yên: 22-Y1
Huyện Na Hang: 22-N1
Huyện Yên Sơn: 22-B1/T1
Huyện Lâm Bình: 22-L1
(22-V1/V2 Chiêm Hóa chưa xác minh, Chưa sử dụng)
Vĩnh Long - 64
Thành phố Vĩnh Long: 64-B1/B2/C1
Thị xã Bình Minh: 64-H1
Huyện Long Hồ: 64-B1/B2
Huyện Vũng Liêm: 64-D1
Huyện Tam Bình: 64-E1
Huyện Trà Ôn: 64-F1
Huyện Mang Thít: 64-G1
Huyện Bình Tân: 64-K1
Vĩnh Phúc - 88
Thành phố Vĩnh Yên: 88-B1
Thành phố Phúc Yên: 88-H1
Huyện Sông Lô: 88-C1
Huyện Lập Thạch: 88-D1
Huyện Tam Đảo: 88-E1
Huyện Yên Lạc: 88-F1
Huyện Bình Xuyên: 88-G1
Huyện Tam Dương: 88-K1
Huyện Vĩnh Tường: 88-L1
Yên Bái - 21
Thành phố Yên Bái: 21-B1/B2
Thị xã Nghĩa Lộ: 21-L1
Huyện Lục Yên: 21-C1
Huyện Yên Bình: 21-D1
Huyện Trấn Yên: 21-F1
Huyện Mù Cang Chải: 21-G1
Huyện Văn Chấn: 21-K1
Huyện Trạm Tấu: 21-H1
Huyện Văn Yên: 21-E1
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[5]
Biển số xe chưa định danh trên 175cc (sau sáp nhập)
TP. Hà Nội - 29
Cá nhân, doanh nghiệp: 29-A1
TP. Hồ Chí Minh - 41, 59, 61, 72
Cá nhân, doanh nghiệp: 59-A3/AA, 61-A1, 72-A1
Tổ chức, cá nhân cơ quan nhà nước: 41-A1, 59-A1
TP. Hải Phòng - 15, 34
Cá nhân, doanh nghiệp: 15-A1, 34-A1
TP. Huế - 75
Cá nhân, doanh nghiệp: 75-A1
TP. Đà Nẵng - 43, 92
Cá nhân, doanh nghiệp: 43-A1, 92-A1
TP. Cần Thơ - 65, 83, 95
Cá nhân, doanh nghiệp: 65-A1, 83-A1, 95-A1
An Giang - 67, 68
Cá nhân, doanh nghiệp: 67-A1, 68-A1
Bắc Ninh - 99, 98
Cá nhân, doanh nghiệp: 99-A1, 98-A1
Cao Bằng - 11
Cá nhân, doanh nghiệp: 11-A1
Cà Mau - 69, 94
Cá nhân, doanh nghiệp: 69-A1, 94-A1
Đak Lak - 47, 78
Cá nhân, doanh nghiệp: 47-A1, 78-A1
Điện Biên - 27
Cá nhân, doanh nghiệp: 27-A1
Đồng Nai - 60, 93
Cá nhân, doanh nghiệp: 60-A1, 93-A1
Đồng Tháp - 66, 63
Cá nhân, doanh nghiệp: 66-A2, 63-A1
Gia Lai - 81, 77
Cá nhân, doanh nghiệp: 81-A1, 77-A1
Hà Tĩnh - 38
Cá nhân, doanh nghiệp: 38-A1
Hưng Yên - 89, 17
Cá nhân, doanh nghiệp: 89-A1, 17-A1
Khánh Hoà - 79, 85
Cá nhân, doanh nghiệp: 79-A1, 85-A1
Lâm Đồng - 49, 48, 86
Cá nhân, doanh nghiệp: 48-A1, 49-A1, 86-A1
Lai Châu - 25
Cá nhân, doanh nghiệp: 25-A1
Lào Cai - 24, 21
Cá nhân, doanh nghiệp: 24-A1, 21-A1
Lạng Sơn - 12
Cá nhân, doanh nghiệp: 12-A1
Nghệ An - 37
Cá nhân, doanh nghiệp: 37-A1
Ninh Bình - 35, 18, 90
Cá nhân, doanh nghiệp: 35-A1, 18-A1, 90-A1
Phú Thọ - 19, 28, 88
Cá nhân, doanh nghiệp: 19-A1, 28-A1, 88-A1
Quảng Ngãi - 76, 82
Cá nhân, doanh nghiệp: 76-A1, 82-A1
Quảng Ninh - 14
Cá nhân, doanh nghiệp: 14-A1
Quảng Trị - 74, 73
Cá nhân, doanh nghiệp: 74-A1, 73-A1
Sơn La - 26
Cá nhân, doanh nghiệp: 26-A1
Tây Ninh - 70, 62
Cá nhân, doanh nghiệp: 70-A1, 62-A1
Thanh Hóa - 36
Cá nhân, doanh nghiệp: 36-A1
Thái Nguyên - 20, 97
Cá nhân, doanh nghiệp: 20-A1, 97-A1
Tuyên Quang - 22, 23
Cá nhân, doanh nghiệp: 22-A1, 23-A1
Vĩnh Long - 64, 71, 84
Cá nhân, doanh nghiệp: 64-A2, 71-A1, 84-A1
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập và xe của cá nhân.[5]
Lưu ý: Đối với biển số xe phân khối lớn cấp cho người dân từ ngày 15/8/2023, sê ri biển số sử dụng 02 chữ cái trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Biển số xe ô tô (sau sáp nhập)
TP. Hà Nội - 29; 30
Xe công vụ: 29A, 29M
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 29A/B/C/D/E/F/G/H/K; 30A/E/F/G/H/K/L/M
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 65A/B/C/D/E/F/G/H
Xe liên doanh: 65LD
Xe rơ-moóc: 65R
An Giang - 67 (Khi hết biển 67 sẽ bốc biển 68)
Xe con dưới 9 chỗ: 67A
Xe khách: 67B
Xe tải: 67C
Xe van: 67D
Xe taxi: 67E
Xe khách dịch vụ: 67F
Xe van dịch vụ: 67G
Xe tải dịch vụ: 67H
Xe liên doanh: 67LD
Xe rơ-moóc: 67R
Bắc Ninh - 99 (Khi hết biển 99 sẽ bốc biển 98)
Xe con dưới 9 chỗ: 99A/K
Xe khách: 99B
Xe tải: 99C
Xe van: 99D
Xe taxi: 99E
Xe khách dịch vụ: 99F
Xe van dịch vụ: 99G
Xe tải dịch vụ: 99H
Xe liên doanh: 99LD
Xe rơ-moóc: 99R
Cà Mau - 69 (Khi hết biển 69 sẽ bốc biển 94)
Xe con dưới 9 chỗ: 69A
Xe khách: 69B
Xe tải: 69C
Xe van: 69D
Xe taxi: 69E
Xe khách dịch vụ: 69F
Xe van dịch vụ: 69G
Xe tải dịch vụ: 69H
Xe liên doanh: 69LD
Xe rơ-moóc: 69R
Cao Bằng - 11
Xe con dưới 9 chỗ: 11A
Xe khách: 11B
Xe tải: 11C
Xe van: 11D
Xe taxi: 11E
Xe khách dịch vụ: 11F
Xe van dịch vụ: 11G
Xe tải dịch vụ: 11H
Xe liên doanh: 11LD
Xe rơ-moóc: 11R
Đắk Lắk - 47 (Khi hết biển 47 sẽ bốc biển 78)
Xe của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, xe dịch vụ: 47A/B/C/D/E/F/G/H/K
Xe liên doanh: 47LD
Xe cứu thương, xe công vụ: 47M
Xe (sơmi) rơ-moóc: 47R/RM
Điện Biên - 27
Xe con dưới 9 chỗ: 27A
Xe khách: 27B
Xe tải: 27C
Xe van: 27D
Xe taxi: 27E
Xe khách dịch vụ: 27F
Xe van dịch vụ: 27G
Xe tải dịch vụ: 27H
Xe liên doanh: 27LD
Xe rơ-moóc: 27R
Đồng Nai - 60, 39, 93 (Khi hết biển 60 sẽ bốc biển 39, 93)
Xe con: 60A/K/L
Xe khách: 60B
Xe tải: 60C
Xe van: 60D
Xe taxi: 60E
Xe khách dịch vụ: 60F
Xe van dịch vụ: 60G
Xe tải dịch vụ: 60H
Xe liên doanh: 60LD
Xe rơ-moóc: 60R
Xe sơmi rơ-moóc: 60RM
Xe người nước ngoài: 60-NN
Đồng Tháp - 66 (Khi hết biển 66 sẽ bốc biển 63)
Xe con dưới 9 chỗ: 66A
Xe khách: 66B
Xe tải: 66C
Xe van: 66D
Xe taxi: 66E
Xe khách dịch vụ: 66F
Xe van dịch vụ: 66G
Xe tải dịch vụ: 66H
Xe liên doanh: 66LD
Xe rơ-moóc: 66R
Gia Lai - 81 (Khi hết biển 81 sẽ bốc biển 77)
Xe con dưới 9 chỗ: 81A
Xe khách: 81B
Xe tải: 81C
Xe van: 81D
Xe taxi: 81E
Xe khách dịch vụ: 81F
Xe van dịch vụ: 81G
Xe tải dịch vụ: 81H
Xe liên doanh: 81LD
Xe rơ-moóc: 81R
Hà Tĩnh - 38
Xe con dưới 9 chỗ: 38A/K
Xe khách: 38B
Xe tải: 38C
Xe van: 38D
Xe taxi: 38E
Xe khách dịch vụ: 38F
Xe van dịch vụ: 38G
Xe tải dịch vụ: 38H
Xe liên doanh: 38LD
Xe rơ-moóc: 38R
Hưng Yên - 89 (Khi hết biển 89 sẽ bốc biển 17)
Xe con dưới 9 chỗ: 89A
Xe khách: 89B
Xe tải: 89C
Xe van: 89D
Xe taxi: 89E
Xe khách dịch vụ: 89F
Xe van dịch vụ: 89G
Xe tải dịch vụ: 89H
Xe liên doanh: 89LD
Xe rơ-moóc: 89R
Khánh Hòa - 79 (Khi hết biển 79 sẽ bốc biển 85)
Xe con dưới 9 chỗ: 79A
Xe khách: 79B
Xe tải: 79C
Xe van: 79D
Xe taxi: 79E
Xe khách dịch vụ: 79F
Xe van dịch vụ: 79G
Xe tải dịch vụ: 79H
Xe liên doanh: 79LD
Xe rơ-moóc: 79R
Lai Châu - 25
Xe con dưới 9 chỗ: 25A
Xe khách: 25B
Xe tải: 25C
Xe van: 25D
Xe taxi: 25E
Xe khách dịch vụ: 25F
Xe van dịch vụ: 25G
Xe tải dịch vụ: 25H
Xe liên doanh: 25LD
Xe rơ-moóc: 25R
Lạng Sơn - 12
Xe con dưới 9 chỗ: 12A
Xe khách: 12B
Xe tải: 12C
Xe van: 12D
Xe taxi: 12E
Xe khách dịch vụ: 12F
Xe van dịch vụ: 12G
Xe tải dịch vụ: 12H
Xe liên doanh: 12LD
Xe rơ-moóc: 12R
Lào Cai - 24 (Khi hết biển 24 sẽ bốc biển 21)
Xe con dưới 9 chỗ: 24A
Xe khách: 24B
Xe tải: 24C
Xe van: 24D
Xe taxi: 24E
Xe khách dịch vụ: 24F
Xe van dịch vụ: 24G
Xe tải dịch vụ: 24H
Xe liên doanh: 24LD
Xe rơ-moóc: 24R
Lâm Đồng - 49 (Khi hết biển 49 sẽ bốc biển 48;86)
Xe con dưới 9 chỗ: 49A/K
Xe khách: 49B
Xe tải: 49C
Xe van: 49D
Xe taxi: 49E
Xe khách dịch vụ: 49F
Xe van dịch vụ: 49G
Xe tải dịch vụ: 49H
Xe liên doanh: 49LD
Xe rơ-moóc: 49R
Nghệ An - 37
Xe con dưới 9 chỗ: 37A/K
Xe khách: 37B
Xe tải: 37C
Xe van: 37D
Xe taxi: 37E
Xe khách dịch vụ: 37F
Xe van dịch vụ: 37G
Xe tải dịch vụ: 37H
Xe liên doanh: 37LD
Xe rơ-moóc: 37R
Ninh Bình - 35 (Khi hết biển 35 sẽ bốc biển 18;90)
Xe con dưới 9 chỗ: 35A
Xe khách: 35B
Xe tải: 35C
Xe van: 35D
Xe taxi: 35E
Xe khách dịch vụ: 35F
Xe van dịch vụ: 35G
Xe tải dịch vụ: 35H
Xe liên doanh: 35LD
Xe rơ-moóc: 35R
Phú Thọ - 19 (Khi hết biển 19 sẽ bốc biển 28;88)
Xe con dưới 9 chỗ: 19A/K
Xe khách: 19B
Xe tải: 19C
Xe van: 19D
Xe taxi: 19E
Xe khách dịch vụ: 19F
Xe van dịch vụ: 19G
Xe tải dịch vụ: 19H
Xe liên doanh: 19LD
Xe rơ-moóc: 19R
Quảng Ngãi - 76 (Khi hết biển 76 sẽ bốc biển 82)
Xe con dưới 9 chỗ: 76A
Xe khách: 76B
Xe tải: 76C
Xe van: 76D
Xe taxi: 76E
Xe khách dịch vụ: 76F
Xe van dịch vụ: 76G
Xe tải dịch vụ: 76H
Xe liên doanh: 76LD
Xe rơ-moóc: 76R
Quảng Ninh - 14
Xe con dưới 9 chỗ: 14A/K
Xe khách: 14B
Xe tải: 14C
Xe van: 14D
Xe taxi: 14E
Xe khách dịch vụ: 14F
Xe van dịch vụ: 14G
Xe tải dịch vụ: 14H
Xe liên doanh: 14LD
Xe rơ-moóc: 14R
Quảng Trị - 74 (Khi hết biển 74 sẽ bốc biển 73)
Xe con dưới 9 chỗ: 74A
Xe khách: 74B
Xe tải: 74C
Xe van: 74D
Xe taxi: 74E
Xe khách dịch vụ: 74F
Xe van dịch vụ: 74G
Xe tải dịch vụ: 74H
Xe liên doanh: 74LD
Xe rơ-moóc: 74R
Sơn La - 26
Xe con dưới 9 chỗ: 26A
Xe khách: 26B
Xe tải: 26C
Xe van: 26D
Xe taxi: 26E
Xe khách dịch vụ: 26F
Xe van dịch vụ: 26G
Xe tải dịch vụ: 26H
Xe liên doanh: 26LD
Xe rơ-moóc: 26R
Tây Ninh - 70 (Khi hết biển 70 sẽ bốc biển 62)
Xe con dưới 9 chỗ: 70A
Xe khách: 70B
Xe tải: 70C
Xe van: 70D
Xe taxi: 70E
Xe khách dịch vụ: 70F
Xe van dịch vụ: 70G
Xe tải dịch vụ: 70H
Xe liên doanh: 70LD
Xe rơ-moóc: 70R
Thái Nguyên - 20 (Khi hết biển 20 sẽ bốc biển 97)
Xe con dưới 9 chỗ: 20A/K
Xe khách: 20B
Xe tải: 20C
Xe van: 20D
Xe taxi: 20E
Xe khách dịch vụ: 20F
Xe van dịch vụ: 20G
Xe tải dịch vụ: 20H
Xe liên doanh: 20LD
Xe rơ-moóc: 20R
Thanh Hóa - 36
Xe con dưới 9 chỗ: 36A/K
Xe khách: 36B
Xe tải: 36C
Xe van: 36D
Xe taxi: 36E
Xe khách dịch vụ: 36F
Xe van: 36G
Xe tải: 36H
Xe liên doanh: 36LD
Xe rơ-moóc: 36R
Tuyên Quang - 22 (Khi hết biển 22 sẽ bốc biển 91)
Xe con dưới 9 chỗ: 22A
Xe khách: 22B
Xe tải: 22C
Xe van: 22D
Xe taxi: 22E
Xe khách dịch vụ: 22F
Xe van dịch vụ: 22G
Xe tải dịch vụ: 22H
Xe liên doanh: 22LD
Xe rơ-moóc: 22R
Vĩnh Long - 64 (Khi hết biển 64 sẽ bốc biển 71;84)
Xe con dưới 9 chỗ: 64A
Xe khách: 64B
Xe tải: 64C
Xe van: 64D
Xe taxi: 64E
Xe khách dịch vụ: 64F
Xe van dịch vụ: 64G
Xe tải dịch vụ: 64H
Xe liên doanh: 64LD
Xe rơ-moóc: 64R
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sê ri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; tổ chức chính trị - xã hội; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
Từ ngày 01/8/2020, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định sẽ đổi từ biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số nền vàng, chữ và số màu đen cho các loại xe hoạt động kinh doanh vận tải [6].
Biển số xe máy chuyên dùng
Thông tư 22/2019/TT-BGTVT quy định:
Biển số xe máy chuyên dùng có nền màu vàng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 3 chữ cái sau đây:
Ký tự
Loại bánh xe
L
Bánh lốp
S
Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp
X
Bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp
Các chữ cái trên được kết hợp với các chữ cái A, B, C, D, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X cấp cho xe máy thi công, xe máy xếp dỡ, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ. Ví dụ: 29LA, 36XC, 64SK...