Học viện Chính trị (Quân đội nhân dân Việt Nam)
Học viện Chính trị [ 1] trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một học viện quân sự cấp trung, là trung tâm đào tạo cán bộ chính trị cấp trung, sư đoàn, cán bộ cấp chiến thuật, chiến dịch. Ngoài ra, Học viện còn đảm nhiệm bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho cán bộ cấp cục, vụ, viện của Bộ, ban, ngành Trung ương (lớp đối tượng 2).
Trụ sở chính đặt tại 124 phố Ngô Quyền , phường Quang Trung , quận Hà Đông , thành phố Hà Nội .
Lịch sử hình thành
Tháng 7 năm 1951, Tổng quân uỷ đã ra Quyết định thành lập Trường Chính trị Trung cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam. Ngày 28 tháng 8 năm 1951, khoá học đầu tiên (khoá I) của Nhà trường chính thức khai mạc tại bản Nà Lang, xã Phượng Tiến, huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên .
Từ ngày thành lập đến năm 1954, nhà trường được Chủ tịch Hồ Chí Minh về thăm và huấn thị 3 lần (25/10/1951; 3/1952 và 5/1953). Để ghi nhớ công ơn của Chủ tịch Hồ Chí Minh và sự kiện lần đầu ông về thăm Học viện, thể theo nguyện vọng của các thế hệ cán bộ, giảng viên, học viên, nhân viên, chiến sĩ, Quân uỷ Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định lấy ngày 25 tháng 10 năm 1951 là ngày truyền thống Học viện Chính trị.
Học viện Chính trị đã từng đóng quân tại các địa điểm:
Xã Phượng Tiến, huyện Định Hoá , tỉnh Thái Nguyên (7/1951 - 6/1956)
Khu Ba Đình, Hà Nội (6/1956 - 2/1965)
Xã Ngọc Tảo, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây (2/1965 - 3/1965)
Thị xã Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (4/1965-8/1965)
Huyện Phú Bình, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ; huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (8/1965 - 4/1966)
Huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc (4/1966 - 1968)
Huyện Đông Anh, Hà Nội ; huyện Yên Lãng, tỉnh Vĩnh Phúc ; huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên (1969 - 1976)
Thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây (1977 - 1995)
Thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây và thị xã Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh (1996 - 2008)
Quận Hà Đông, Hà Nội (11/2008 - nay )
Tên gọi của Học viện Chính trị qua các thời kỳ:
Trường Chính trị Trung cấp (7/1951 - 5/1956)
Trường Lý luận chính trị (6/1956 - 2/1958)
Trường Chính trị trung cao cấp (3/1958 - 2/1961)
Hệ Chính trị, Học viện Quân chính (3/1961 - 4/1965)
Học viện Chính trị (5/1965 - 1/1982)
Học viện Chính trị Quân sự (2/1982 - 10/2008)
Học viện Chính trị (từ tháng 11/2008 - nay )
Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng
Đào tạo
Đào tạo Chính uỷ cấp trung, sư đoàn binh chủng hợp thành.
Đào tạo chính uỷ cấp trung, sư đoàn quân chủng Phòng không - Không quân ; Hải quân; Bộ đội biên phòng; Cảnh sát biển.
Đào tạo giảng viên Khoa học xã hội & Nhân văn cấp Trung đoàn .
Đào tạo ngắn hạn cán bộ chính trị cấp trung đoàn.
Đào tạo Công tác đảng, Công tác chính trị cho cán bộ cao cấp Quân đội Hoàng gia Cam-pu-chia.
Đào tạo Thạc sĩ , Tiến sĩ .
Đào tạo cán bộ chính trị cấp trung đoàn binh chủng hợp thành cho Quân đội nhân dân Lào.
Đào tạo thạc sĩ các chuyên ngành cho Quân đội nhân dân Lào .
Đào tạo giáo viên Khoa học Xã hội và Nhân văn cho Quân đội nhân dân Lào.
Bồi dưỡng
Bồi dưỡng lý luận chính trị cao cấp
Bồi dưỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ Công tác đảng, Công tác chính trị cho cán bộ doanh nghiệp quân đội
Bồi dưỡng lý luận chính trị cao cấp Quân đội nhân dân Việt Nam (Bổ túc A)
Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng an ninh cho cán bộ chủ chốt cấp Cục, Vụ, Viện của các Bộ, Ban, Ngành Trung ương
Cơ cấu tổ chức
Ban Lãnh đạo hiện nay
Các đơn vị trực thuộc
Tên đơn vị
Thành lập
Thủ trưởng đơn vị
Họ và tên
Cấp bậc
Học hàm, học vị
Các phòng, ban
Văn phòng (P1)
15.4.1958
(67 năm, 90 ngày)
Nguyễn Tiến Đức
Đại tá
Phòng Hậu cần - Kỹ thuật (P2)
18.8.1963
(61 năm, 330 ngày)
Cao Văn Âu
Đại tá
Phòng Sau đại học (P3)
18.3.1987
(38 năm, 118 ngày)
Lê Trọng Tuyến
Đại tá
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Phòng Chính trị (P4)
20.7.1951
(73 năm, 359 ngày)
Cao Văn Khuy
Đại tá
Thạc sỹ
Phòng Đào tạo (P5)
11.4.1951
(74 năm, 94 ngày)
Đỗ Huy Hà
Đại tá
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Phòng Khoa học Quân sự (P6)
2.7.1961
(64 năm, 12 ngày)
Nguyễn Bá Hùng
Đại tá
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Phòng Thông tin Khoa học Quân sự (P7)
23.12.1976
(48 năm, 203 ngày)
Nguyễn Thanh Bình
Đại tá
Tiến sĩ
Ban Tài chính (P8)
12.7.1955
(70 năm, 2 ngày)
Vũ Hoàng Hải
Trung tá
Thạc sỹ
Ban Khảo thí và bảo đảm chất lượng giáo dục (P9)
28.12.2009
(15 năm, 198 ngày)
Nguyễn Văn Hà
Đại tá
Thạc sỹ
Ban Quản lý dự án (P10)
28.6.2013
(12 năm, 16 ngày)
Các khoa giáo viên
Khoa Triết học Marx-Lenin (K1)
28.6.1956
(69 năm, 16 ngày)
Hà Đức Long
Đại tá
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Khoa Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (K2)
2.7.1961
(64 năm, 12 ngày)
Nguyễn Văn Trường
Thượng tá
Tiến sĩ
Khoa Công tác Đảng, công tác chính trị (K3)
10.9.1951
(73 năm, 307 ngày)
Hoàng Mạnh Hưng
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Chiến thuật - Chiến dịch (K4)
26.10.1965
(59 năm, 261 ngày)
Lê Quang Trung
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Kinh tế chính trị (K5)
10.10.1957
(67 năm, 277 ngày)
Trịnh Xuân Việt
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Lịch sử Nghệ thuật Quân sự (K6)
3.8.1999
(25 năm, 345 ngày)
Nguyễn Danh Phương
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Chủ nghĩa xã hội khoa học (K7)
15.3.1972
(53 năm, 121 ngày)
Lê Xuân Thủy
Đại tá
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Khoa Binh chủng (K8)
7.9.1983
(41 năm, 310 ngày)
Vũ Đình Anh
Đại tá
Thạc sỹ
Khoa Quân chủng (K9)
18.9.1992
(32 năm, 330 ngày)
Bùi Văn Minh
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Ngoại ngữ (K10)
21.6.1983
(42 năm, 23 ngày)
Nguyễn Thị Lâm Anh
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Tâm lý học Quân sự (K11)
23.12.1976
(48 năm, 203 ngày)
Tạ Quang Đàm
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Sư phạm Quân sự (K12)
10.3.1971
(54 năm, 126 ngày)
Nguyễn Thanh Hà
Đại tá
Tiến sĩ
Khoa Hồ Chí Minh học (K13)
5.10.1994
(30 năm, 282 ngày)
Nguyễn Hữu Lập
Đại tá
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Khoa Nhà nước và Pháp luật (K14)
5.10.1994
(30 năm, 282 ngày)
Nguyễn Hữu Phúc
Đại tá
Tiến sĩ
Các đơn vị quản lý học viên
Hệ Đào tạo cán bộ chính trị chiến thuật - chiến dịch (H1)
24.8.1981
(43 năm, 324 ngày)
Cao Hồng Phong
Đại tá
Thạc sỹ
Hệ Đào tạo giáo viên khoa học xã hội nhân văn quân sự (H2)
15.6.1956
(69 năm, 29 ngày)
Đặng Văn Ngọc
Đại tá
Thạc sỹ
Hệ Bồi dưỡng lý luận chính trị trung, cao cấp; đào tạo ngắn chính ủy cấp trung đoàn (H3)
23.12.1976
(48 năm, 203 ngày)
Nguyễn Công Huynh
Đại tá
Thạc sỹ
Hệ Đào tạo học viên quốc tế (H4)
22.9.1976
(48 năm, 295 ngày)
Nguyễn Văn Cường
Đại tá
Thạc sỹ
Hệ Đào tạo sau đại học (H5)
11.9.1993
(31 năm, 306 ngày)
Nguyễn Thanh Thông
Đại tá
Thạc sỹ
Hệ Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đảng, công tác chính trị và
giáo dục quốc phòng - an ninh (H6)
28.12.2009
(15 năm, 198 ngày)
Trần Văn Cường
Đại tá
Thạc sỹ
Các đơn vị khác
Viện Khoa học xã hội và Nhân văn Quân sự [ 3] [ 4]
29.4.1999
(26 năm, 76 ngày)
Phạm Văn Sơn
Đại tá
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
Tạp chí Giáo dục Lý luận chính trị Quân sự [ 3]
28.12.1983
(41 năm, 198 ngày)
Trần Xuân Phú
Đại tá
Tiến sĩ
Khen thưởng
Lãnh đạo qua các thời kỳ
Giám đốc
Đại tướng Nguyễn Chí Thanh
1967 - 1971: Thiếu tướng Lê Hiến Mai
1974 - 1981: Trung tướng Lê Quang Đạo
1981 - 1992: Trung tướng, Giáo sư Lê Xuân Lựu
1992 - 2001: Trung tướng, Giáo sư Trần Xuân Trường
2001 - 2010: Trung tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Minh Vụ
2010 - 2013: Trung tướng, Tiến sĩ Nguyễn Tiến Quốc
2013 - 2016: Trung tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đình Minh
2016 - 02/2025: Trung tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Bạo , nguyên Viện trưởng Viện Lịch sử Quân sự
1/03/2025 - Nay : Trung tướng (2025) Đặng Sỹ Lộc
Chính ủy/Phó Giám đốc về Chính trị
1988 - 1988, Thiếu tướng Ngô Văn Ry
2000 - 2005, Thiếu tướng Trần Danh Bích
2007 - 2010,Trung tướng Nguyễn Tiến Quốc
2010 - 2017, Trung tướng Trần Đức Nhân , nguyên Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 3
2017 - 4.2023, Trung tướng Phạm Tiến Dũng , nguyên Chính ủy Quân đoàn 4
4.2023-9.2024, Trung tướng Trương Thiên Tô , nguyên Phó Chính ủy Quân khu 5
9.2024-nay, Thiếu tướng Nguyễn Bá Hùng , Nguyên phó Giám đốc Học viện Chính trị
Phó Giám đốc
1973 - 1975, Thiếu tướng Hoàng Minh Thi , sau là Tư lệnh Quân khu 4
1974 - 1975, Thiếu tướng Hoàng Trà
1976 - 1984, Thiếu tướng Thái Lâm
1978 - 1988, Thiếu tướng Nguyễn Duy Sơn
2004 - 2010, Thiếu tướng Phạm Văn Nhệch
2006 - 2011, Thiếu tướng Trương Thành Trung
2006 - 2014, Thiếu tướng, Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Tài
2010 - 2018, Thiếu tướng Nguyễn Minh Khải
2011 - 2016, Thiếu tướng Nguyễn Văn Đoàn
2014 - 2020, Thiếu tướng Nguyễn Văn Thế
2016 - nay , Thiếu tướng Phạm Đức Lâm , nguyên Phó Tham mưu trưởng Quân khu 3 [ 5]
2018 - nay , Thiếu tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Văn Dũng
2020 - 02/2025, Thiếu tướng, PGS. TS Đặng Sỹ Lộc
1/03/2025 - Nay, Đại tá Đại tá Đàm Minh Diện, nguyên Phó tham mưu trưởng Quân khu 1
Phó Chính ủy
2011 - 2013, Thiếu tướng Vũ Hữu Luận , nguyên Cục trưởng Cục Chính sách
2013 - 2020, Thiếu tướng Nguyễn Quang Phát
2014 - 2016, Thiếu tướng Chu Công Phu , nguyên Chính ủy Quân đoàn 3 [ 6]
2016 - 2019, Thiếu tướng Vũ Công Toàn [ 7]
2019 - nay , Thiếu tướng Nguyễn Văn Tháp , nguyên Phó Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 4
2020 - nay , Thiếu tướng Vũ Đức Long , nguyên Phó Chính ủy Trường Sĩ quan Lục quân 2
Xem thêm
Chú thích
Liên kết ngoài