Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019 - Kết quả theo ngày Dưới đây là kết quả theo từng ngày của Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019
Ngày 1 (26 tháng 8)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Ashleigh Barty [2]
|
Zarina Diyas
|
1–6, 6–3, 6–2
|
Vòng 1 đơn nam
|
Novak Djokovic [1]
|
Roberto Carballés Baena
|
6–4, 6–1, 6–4
|
Lễ khai mạc Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2019
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Serena Williams [8]
|
Maria Sharapova
|
6–1, 6–1
|
Vòng 1 đơn nam
|
Roger Federer [3]
|
Sumit Nagal [Q]
|
4–6, 6–1, 6–2, 6–4
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Karolína Plíšková [3]
|
Tereza Martincová [Q]
|
7–6(8–6), 7–6(7–3)
|
Vòng 1 đơn nam
|
Daniil Medvedev [5]
|
Prajnesh Gunneswaran
|
6–4, 6–1, 6–2
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Venus Williams
|
Zheng Saisai
|
6–1, 6–0
|
Vòng 1 đơn nam
|
Stan Wawrinka [23]
|
Jannik Sinner [Q]
|
6–3, 7–6(7–4), 4–6, 6–3
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Madison Keys [10]
|
Misaki Doi
|
7–5, 6–0
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 1 đơn nam
|
Kei Nishikori [7]
|
Marco Trungelliti [Q]
|
6–1, 4–1, bỏ cuộc
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Kristina Mladenovic
|
Angelique Kerber [14]
|
7–5, 0–6, 6–4
|
Vòng 1 đơn nam
|
Juan Ignacio Londero
|
Sam Querrey
|
3–6, 6–1, 7–6(7–3), 7–5
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Sofia Kenin [20]
|
CoCo Vandeweghe [PR]
|
7–6(7–4), 6–3
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 2 (27 tháng 8)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Naomi Osaka [1]
|
Anna Blinkova
|
6−4, 6−7(5−7), 6−2
|
Vòng 1 đơn nam
|
Thomas Fabbiano
|
Dominic Thiem [4]
|
6−4, 3−6, 6−3, 6−2
|
Vòng 1 đơn nam
|
Rafael Nadal [2]
|
John Millman
|
6–3, 6–2, 6–2
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Anna Kalinskaya [Q]
|
Sloane Stephens [11]
|
6–3, 6–4
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 1 đơn nam
|
Andrey Rublev
|
Stefanos Tsitsipas [8]
|
6−4, 6−7(5−7), 7−6(9−7), 7−5
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Simona Halep [4]
|
Nicole Gibbs [LL]
|
6−3, 3−6, 6−2
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Cori Gauff [WC]
|
Anastasia Potapova
|
3–6, 6–2, 6–4
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Aryna Sabalenka [9]
|
Victoria Azarenka
|
3–6, 6–3, 6–4
|
Vòng 1 đơn nam
|
Nick Kyrgios [28]
|
Steve Johnson
|
6–3, 7–6(7–1), 6–4
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Alison Riske
|
Garbiñe Muguruza [24]
|
2–6, 6–1, 6–3
|
Vòng 1 đơn nam
|
John Isner [14]
|
Guillermo García López [Q]
|
6–3, 6–4, 6–4
|
Vòng 1 đơn nữ
|
Caroline Wozniacki [19]
|
Wang Yafan
|
1–6, 7–5, 6–3
|
Vòng 1 đơn nam
|
Denis Shapovalov
|
Félix Auger-Aliassime [18]
|
6–1, 6–1, 6–4
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 3 (28 tháng 8)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Karolína Plíšková [3]
|
Mariam Bolkvadze [Q]
|
6–1, 6–4
|
Vòng 2 đơn nam
|
Roger Federer [3]
|
Damir Džumhur
|
3–6, 6–2, 6–3, 6–4
|
Vòng 2 đơn nam
|
Novak Djokovic [1]
|
Juan Ignacio Londero
|
6–4, 7–6(7–3), 6–1
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Serena Williams [8]
|
Caty McNally [WC]
|
5–7, 6–3, 6–1
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 2 đơn nam
|
Kei Nishikori [7]
|
Bradley Klahn
|
6–2, 4–6, 6–3, 7–5
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Elina Svitolina [5]
|
Venus Williams
|
6−4, 6−4
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Madison Keys [10]
|
Zhu Lin
|
6−4, 6−1
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Ashleigh Barty [2]
|
Lauren Davis
|
6–2, 7–6(7–2)
|
Vòng 2 đơn nam
|
Dominik Köpfer [Q]
|
Reilly Opelka
|
6–4, 6–4, 7–6(7–2)
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 4 (29 tháng 8)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 2 đơn nam
|
Alexander Zverev [6]
|
Frances Tiafoe
|
6–3, 3–6, 6–2, 2–6, 6–3
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Taylor Townsend [Q]
|
Simona Halep [4]
|
2–6, 6–3, 7–6(7–4)
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Caroline Wozniacki [19]
|
Danielle Collins
|
4–6, 6–3, 6–4
|
Vòng 2 đơn nam
|
Marin Čilić [22]
|
Cedrik-Marcel Stebe [PR]
|
4–6, 6–3, 7–5, 6–3
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Andrea Petkovic
|
Petra Kvitová [6]
|
6–4, 6–4
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Naomi Osaka [1]
|
Magda Linette
|
6–2, 6–4
|
Vòng 2 đơn nam
|
John Isner [14]
|
Jan-Lennard Struff
|
6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5)
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Cori Gauff [WC]
|
Tímea Babos [Q]
|
6–2, 4–6, 6–4
|
Vòng 1 đôi nam
|
Jack Sock Jackson Withrow
|
Ivan Dodig [11] Filip Polášek [11]
|
6−4, 7−6(7−2)
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Sofia Kenin [20]
|
Laura Siegemund
|
7–6(7–4), 6–0
|
Vòng 2 đơn nam
|
Daniil Medvedev [5]
|
Hugo Dellien
|
6–3, 7–5, 5–7, 6–3
|
Vòng 2 đơn nữ
|
Jeļena Ostapenko
|
Alison Riske
|
6–4, 6–3
|
Vòng 2 đơn nam
|
Nick Kyrgios [28]
|
Antoine Hoang [WC]
|
6–4, 6–2, 6–4
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 5 (30 tháng 8)
- Hạt giống bị loại:
- Đơn nam:
Kei Nishikori [7], Nikoloz Basilashvili [17]
- Đơn nữ:
Anastasija Sevastova [12], Sofia Kenin [20], Maria Sakkari [30], Dayana Yastremska [32], Zhang Shuai [33]
- Đôi nam:
Pierre-Hugues Herbert / Nicolas Mahut [4], Jean-Julien Rojer / Horia Tecău [5]
- Đôi nữ:
Samantha Stosur / Zhang Shuai [6], Lucie Hradecká / Andreja Klepač [10], Kirsten Flipkens / Johanna Larsson [11], Darija Jurak / María José Martínez Sánchez [13], Veronika Kudermetova / Galina Voskoboeva [15], Raquel Atawo / Asia Muhammad [16]
- Lịch thi đấu Lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2019 tại Wayback Machine
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đơn nam
|
Roger Federer [3]
|
Dan Evans
|
6–2, 6–2, 6–1
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Serena Williams [8]
|
Karolína Muchová
|
6–3, 6–2
|
Vòng 1 đôi nam
|
Marius Copil Nick Kyrgios
|
Marcus Daniell Ken Skupski
|
6−7(5−7), 7−5, 7−6(7−1)
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Madison Keys [10]
|
Sofia Kenin [20]
|
6−3, 7−5
|
Vòng 3 đơn nam
|
Novak Djokovic [1]
|
Denis Kudla
|
6–3, 6–4, 6–2
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Karolína Plíšková [3]
|
Ons Jabeur
|
6–1, 4–6, 6–4
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Ashleigh Barty [2]
|
Maria Sakkari [30]
|
7–5, 6–3
|
Vòng 3 đơn nam
|
Stan Wawrinka [23]
|
Paolo Lorenzi [LL]
|
6−4, 7−6(11−9), 7−6(7−4)
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Elina Svitolina [5]
|
Dayana Yastremska [32]
|
6−2, 6−0
|
Vòng 3 đơn nam
|
Daniil Medvedev [5]
|
Feliciano López
|
7–6(7–1), 4–6, 7–6(9–7), 6–4
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đơn nam
|
Alex de Minaur
|
Kei Nishikori [7]
|
6−2, 6−4, 2−6, 6−3
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Johanna Konta [16]
|
Zhang Shuai [33]
|
6–2, 6–3
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Wang Qiang [18]
|
Fiona Ferro
|
7–6(7–1), 6–3
|
Vòng 3 đơn nam
|
Dominik Köpfer [Q]
|
Nikoloz Basilashvili [17]
|
6–3, 7–6(7–1), 4–6, 6–1
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 6 (31 tháng 8)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Bianca Andreescu [15]
|
Caroline Wozniacki [19]
|
6–4, 6–4
|
Vòng 3 đơn nam
|
Rafael Nadal [2]
|
Chung Hyeon [Q]
|
6−3, 6−4, 6−2
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Naomi Osaka [1]
|
Cori Gauff [WC]
|
6−3, 6−0
|
Vòng 3 đơn nam
|
Andrey Rublev
|
Nick Kyrgios [28]
|
7−6(7−5), 7−6(7−5), 6−3
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Taylor Townsend [Q]
|
Sorana Cîrstea
|
7–5, 6–2
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Julia Görges [26]
|
Kiki Bertens [7]
|
6–2, 6–3
|
Vòng 3 đơn nam
|
Alexander Zverev [6]
|
Aljaž Bedene
|
6−7(4−7), 7−6(7−4), 6−3, 7−6(7−3)
|
Vòng 3 đơn nam
|
Gaël Monfils [13]
|
Denis Shapovalov
|
6−7(5−7), 7−6(7−4), 6−4, 6−7(6−8), 6−3
|
Vòng 2 đôi nam
|
Bob Bryan [7]
Mike Bryan [7]
|
Roberto Carballés Baena
Federico Delbonis
|
4–6, 7–5, 6–3
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Elise Mertens [25]
|
Andrea Petkovic
|
6–3, 6–3
|
Vòng 3 đơn nữ
|
Kristie Ahn [WC]
|
Jeļena Ostapenko
|
6−3, 7−5
|
Vòng 3 đơn nam
|
Marin Čilić [22]
|
John Isner [14]
|
5−7, 6−3, 7−6(8−6), 6−4
|
Vòng 3 đơn nam
|
Diego Schwartzman [20]
|
Tennys Sandgren
|
6−4, 6−1, 6−3
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 7 (1 tháng 9)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 4 đơn nam
|
Roger Federer [3]
|
David Goffin [15]
|
6−2, 6−2, 6−0
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Serena Williams [8]
|
Petra Martić [22]
|
6−3, 6−4
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Elina Svitolina [5]
|
Madison Keys [10]
|
7–5, 6–4
|
Vòng 4 đơn nam
|
Stan Wawrinka [23]
|
Novak Djokovic [1]
|
6–4, 7–5, 2–1, ret.
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Wang Qiang [18]
|
Ashleigh Barty [2]
|
6−4, 6−2
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Johanna Konta [16]
|
Karolína Plíšková [3]
|
6−7(1−7), 6−3, 7−5
|
Vòng 2 đôi nữ
|
Cori Gauff [WC] Caty McNally [WC]
|
Nicole Melichar [9] Květa Peschke [9]
|
6−3, 7−6(11−9)
|
Vòng 4 đơn nam
|
Daniil Medvedev [5]
|
Dominik Köpfer [Q]
|
3−6, 6−3, 6−2, 7−6(7−2)
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 2 đôi nữ
|
Caroline Dolehide [PR] Vania King [PR]
|
Alexa Guarachi Bernarda Pera
|
6−3, 7−6(7−4)
|
Vòng 4 đơn nam
|
Grigor Dimitrov
|
Alex de Minaur
|
7−5, 6−3, 6−4
|
Vòng 2 đôi nữ
|
Anna Kalinskaya Yulia Putintseva
|
Peng Shuai Alicja Rosolska
|
6−2, 5−7, 6−3
|
Vòng 2 đôi nam
|
Marcel Granollers [8] Horacio Zeballos [8]
|
Rajeev Ram [10] Joe Salisbury [10]
|
6−3, 5−7, 7−6(7−2)
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 8 (2 tháng 9)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Belinda Bencic [13]
|
Naomi Osaka [1]
|
7–5, 6–4
|
Vòng 4 đơn nam
|
Diego Schwartzman [20]
|
Alexander Zverev [6]
|
3–6, 6–2, 6–4, 6–3
|
Vòng 4 đơn nam
|
Marin Čilić [22] vs Rafael Nadal [2]
|
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Taylor Townsend [Q] vs Bianca Andreescu [15]
|
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Donna Vekić [23]
|
Julia Görges [26]
|
6–7(5–7), 7–5, 6–3
|
Vòng 4 đơn nam
|
Matteo Berrettini [24]
|
Andrey Rublev
|
6–1, 6–4, 7–6(8–6)
|
Vòng 4 đơn nữ
|
Elise Mertens [25]
|
Kristie Ahn [WC]
|
6–1, 6–1
|
Vòng 4 đơn nam
|
Gaël Monfils [13]
|
Pablo Andújar
|
6–1, 6–2, 6–2
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đôi nam
|
Oliver Marach [16] Jürgen Melzer [16]
|
Miomir Kecmanović Casper Ruud
|
6–0, 6–3
|
Vòng 3 đôi nữ
|
Victoria Azarenka [8] Ashleigh Barty [8]
|
Cori Gauff [WC] Caty McNally [WC]
|
6–0, 6–1
|
Vòng 3 đôi nam
|
Jack Sock Jackson Withrow
|
Bob Bryan [7] Mike Bryan [7]
|
6–4, 7–5
|
Vòng 3 đôi nữ
|
Lyudmyla Kichenok [14] Jeļena Ostapenko [14]
|
Hsieh Su-wei [2] Barbora Strýcová [2]
|
6–4, 6–3
|
Tứ kết đôi nam nữ
|
Chan Hao-ching [1] Michael Venus [1]
|
Květa Peschke [8] Wesley Koolhof [8]
|
6–3, 7–6(7–0)
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 9 (3 tháng 9)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Tứ kết đơn nữ
|
Elina Svitolina [5]
|
Johanna Konta [16]
|
6–4, 6–4
|
Tứ kết đơn nam
|
Daniil Medvedev [5]
|
Stan Wawrinka [23]
|
7–6(8–6), 6–3, 3–6, 6–1
|
Tứ kết đơn nữ
|
Serena Williams [8]
|
Wang Qiang [18]
|
6–1, 6–0
|
Tứ kết đơn nam
|
Grigor Dimitrov
|
Roger Federer [3]
|
3–6, 6–4, 3–6, 6–4, 6–2
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Tứ kết đôi nam
|
Kevin Krawietz [12] Andreas Mies [12]
|
Leonardo Mayer João Sousa
|
7–6(7–4), 6–4
|
Tứ kết đôi nữ
|
Elise Mertens [4] Aryna Sabalenka [4]
|
Duan Yingying [12] Zheng Saisai [12]
|
6–4, 6–3
|
Tứ kết đôi nam
|
Marcel Granollers [8] Horacio Zeballos [8]
|
Oliver Marach [16] Jürgen Melzer [16]
|
7–6(7–4), 6–4
|
Tứ kết đôi nữ
|
Victoria Azarenka [8] Ashleigh Barty [8]
|
Tímea Babos [1] Kristina Mladenovic [1]
|
2–6, 7–5, 6–1
|
Tứ kết đôi nam nữ
|
Samantha Stosur [3] Rajeev Ram [3]
|
Demi Schuurs [6] Henri Kontinen [6]
|
4–6, 6–4, [14–12]
|
Trận đấu trên sân Grandstand
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 1 đơn nam trẻ
|
Toby Kodat [6]
|
Olimjon Nabiev
|
6–3, 6–1
|
Vòng 2 đơn nữ trẻ
|
Oksana Selekhmeteva
|
Emma Navarro [1]
|
6–4, 4–6, 6–4
|
Vòng 2 đơn nam trẻ
|
Emilio Nava [8]
|
Matteo Arnaldi
|
6–7(4–7), 7–5, 7–5
|
Vòng 1 đôi nữ trẻ
|
Alexa Noel [1] Diane Parry [1]
|
India Houghton [Alt] Carol Young Suh Lee [Alt]
|
6–1, 6–4
|
Vòng 1 đôi nam trẻ
|
Eliot Spizzirri Tyler Zink
|
Ryuhei Azuma [Alt] Taiyo Yamanaka [Alt]
|
6–3, 6–3
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 10 (4 tháng 9)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Tứ kết đơn nữ
|
Belinda Bencic [13]
|
Donna Vekić [23]
|
7–6(7–5), 6–3
|
Tứ kết đơn nam
|
Matteo Berrettini [24]
|
Gaël Monfils [13]
|
3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 7–6(7–5)
|
Tứ kết đơn nữ
|
Bianca Andreescu [15]
|
Elise Mertens [25]
|
3–6, 6–2, 6–3
|
Tứ kết đơn nam
|
Rafael Nadal [2]
|
Diego Schwartzman [20]
|
6–4, 7–5, 6–2
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Tứ kết đôi nữ
|
Viktória Kužmová Aliaksandra Sasnovich
|
Gabriela Dabrowski [3] Xu Yifan [3]
|
2–6, 6–3, 6–3
|
Tứ kết đôi nam
|
Jamie Murray [15] Neal Skupski [15]
|
Jack Sock Jackson Withrow
|
4–6, 6–1, 7–6(7–4)
|
Tứ kết đôi nữ
|
Caroline Dolehide [PR] Vania King [PR]
|
Lyudmyla Kichenok [14] Jeļena Ostapenko [14]
|
7–6(7–2), 6–4
|
Tứ kết đôi nam
|
Juan Sebastián Cabal [1] Robert Farah [1]
|
Luke Bambridge Ben McLachlan
|
6–4, 6–4
|
Bán kết đôi nam nữ
|
Bethanie Mattek-Sands Jamie Murray [PR]
|
Samantha Stosur [3] Rajeev Ram [3]
|
6–3, 6–1
|
Bán kết đôi nam nữ
|
Chan Hao-ching Michael Venus [1]
|
Latisha Chan Ivan Dodig [4]
|
7–6(7–3), 7–5
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 11am, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 11 (5 tháng 9)
Trận đấu trên sân chính
|
Trận đấu trên sân Arthur Ashe
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Bán kết đôi nữ xe lăn
|
Diede de Groot [1] Aniek van Koot [1]
|
Giulia Capocci Yui Kamiji
|
6–2, 7–5
|
Bán kết đôi nam xe lăn
|
Gustavo Fernández Shingo Kunieda
|
Joachim Gerard [2] Stefan Olsson [2]
|
6–2, 5–7, [10–3]
|
Bán kết đơn nữ
|
Serena Williams [8]
|
Elina Svitolina [5]
|
6–3, 6–1
|
Bán kết đơn nữ
|
Bianca Andreescu [15]
|
Belinda Bencic [13]
|
7–6(7–3), 7–5
|
Trận đấu trên sân Louis Armstrong
|
Sự kiện
|
Thắng
|
Thua
|
Tỷ số
|
Vòng 3 đơn nam trẻ
|
Brandon Nakashima [11]
|
Tristan Schoolkate
|
6–1, 6–4
|
Bán kết đôi nam
|
Marcel Granollers [8] Horacio Zeballos [8]
|
Kevin Krawietz [12] Andreas Mies [12]
|
7–6(7–2), 7–6(7–5)
|
Bán kết đôi nam
|
Juan Sebastián Cabal [1] Robert Farah [1]
|
Jamie Murray [15] Neal Skupski [15]
|
7–6(7–5), 7–6(10–8)
|
Bán kết đôi nữ
|
Victoria Azarenka [8] Ashleigh Barty [8]
|
Viktória Kužmová Aliaksandra Sasnovich
|
6–0, 6–1
|
Trận đấu tô màu nền là buổi tối
|
Trận đấu buổi sáng lúc 12pm, buổi tối lúc 7pm EDT
|
Ngày 12 (6 tháng 9)
Ngày 13 (7 tháng 9)
Tham khảo
|