The E.N.D.

The E.N.D.
Bìa phiên bản tiêu chuẩn[a]
Album phòng thu của The Black Eyed Peas
Phát hành3 tháng 6 năm 2009 (2009-06-03)
Thu âm2007 – 15 tháng 10, 2008
Thể loại
Thời lượng67:20
Hãng đĩaInterscope
Sản xuất
Thứ tự album của The Black Eyed Peas
Renegotiations: The Remixes
(2006)
The E.N.D.
(2009)
The Beginning
(2010)
Đĩa đơn từ The E.N.D.
  1. "Boom Boom Pow"
    Phát hành: 22 tháng 2, 2009
  2. "I Gotta Feeling"
    Phát hành: 15 tháng 6, 2009
  3. "Meet Me Halfway"
    Phát hành: 22 tháng 9, 2009
  4. "Imma Be"
    Phát hành: 12 tháng 1, 2010
  5. "Rock That Body"
    Phát hành: 29 tháng 1, 2010

The E.N.D. (viết tắt của The Energy Never Dies) là album phòng thu thứ năm của nhóm nhạc người Mỹ The Black Eyed Peas, phát hành ngày 3 tháng 6 năm 2009 bởi Interscope Records. Sau thành công của album trước Monkey Business (2005) và thực hiện chuyến lưu diễn The Monkey Business Tour, nhóm lên kế hoạch thu âm đĩa nhạc tiếp theo với tên gọi tạm thời From Roots to Fruits và phát hành vào năm 2007, nhưng dự án được đổi tên và hoãn lại nhiều lần để những thành viên thực hiện album cá nhân. Đóng vai trò điều hành sản xuất của The E.N.D., will.i.am hợp tác với thành viên cùng nhóm apl.de.ap và những cộng sự lâu năm Printz Board và Poet Name Life, bên cạnh sự tham gia đóng góp từ một loạt nhà sản xuất khác nhau, bao gồm David Guetta, Jean Baptiste, DJ Replay, Keith Harris, Mark Knight, Funkagenda và Frederic Riesterer. Album đánh dấu sự khác biệt đáng kể về mặt âm nhạc so với những album trước đó của họ, kết hợp pop, hip hopEDM bên cạnh những âm hưởng từ electro-funk, với nội dung ca từ đề cập đến chủ đề quen thuộc của nhóm như những mối quan hệ, tiệc tùng và nhiều vấn đề xã hội.

Sau khi phát hành, The E.N.D. nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao tính bắt tai và nỗ lực thu hút thế hệ người nghe mới của The Black Eyed Peas, nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích bởi nội dung ca từ thiếu chiều sâu và lạm dụng Auto-Tune để xử lý giọng hát. Tuy nhiên, đĩa nhạc vẫn giúp nhóm nhận được sáu đề cử giải Grammy tại lễ trao giải thường niên lần thứ 52 và chiến thắng ba giải, bao gồm đề cử cho Album của năm và thắng giải Album giọng pop xuất sắc nhất. The E.N.D. cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Canada, Pháp và New Zealand, đông thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Đan Mạch, Đức, Ireland, Nhật Bản, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Đĩa nhạc ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 304,000 bản, trở thành album quán quân đầu tiên của The Black Eyed Peas tại đây. Tính đến nay, The E.N.D. đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành album bán chạy nhất sự nghiệp của The Black Eyed Peas.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ The E.N.D.. Hai đĩa đơn đầu tiên "Boom Boom Pow" và "I Gotta Feeling" thống trị các bảng xếp hạng trên toàn thế giới, đồng thời giúp The Black Eyed Peas lập kỷ lục khi cùng nhau dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard Hot 100 tại Hoa Kỳ trong 26 tuần liên tiếp và lần lượt chiến thắng giải Grammy ở hạng mục Video ca nhạc hình thái ngắn xuất sắc nhấtTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng pop xuất sắc nhất. Đĩa đơn tiếp theo "Meet Me Halfway" đạt vị trí số một tại chín quốc gia, trong khi "Imma Be" trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của nhóm tại Hoa Kỳ. Đĩa đơn cuối cùng "Rock That Body" cũng tiếp nối những thành công tương tự, lọt vào top 10 tại nhiều thị trường nổi bật. Ngoài ra, "Imma Be", "Alive" và "Meet Me Halfway" cũng được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá trước khi ra mắt album. Để quảng bá cho The E.N.D., nhóm trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như American Idol, Late Show with David Letterman, Saturday Night Live, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2009 và giải Grammy lần thứ 52, cũng như thực hiện chuyến lưu diễn The E.N.D. World Tour (2009–10).

Danh sách bài hát

The E.N.D. – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Boom Boom Pow"
5:08
2."Rock That Body"
  • Guetta
  • will.i.am
  • Knight[a]
  • Funkagenda[a]
4:29
3."Meet Me Halfway"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Keith Harris
  • Baptiste
  • Sylvia Gordon
  • Harris
  • will.i.am
4:44
4."Imma Be"
  • Harris
  • will.i.am
4:16
5."I Gotta Feeling"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Guetta
  • Frédéric Riesterer
  • Guetta
  • Riesterer[a]
4:49
6."Alive"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Baptiste
will.i.am5:03
7."Missing You"
  • Board
  • will.i.am
4:35
8."Ring-A-Ling"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Harris
Harris4:33
9."Party All the Time"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
will.i.am4:44
10."Out of My Head"
  • Board
  • will.i.am
3:52
11."Electric City"will.i.am4:08
12."Showdown"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Ryan Buendia
4:27
13."Now Generation"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Pajon
  • Orindgreff
will.i.am4:06
14."One Tribe"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Board
will.i.am4:41
15."Rockin to the Beat"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Board
  • Pajon
will.i.am3:45
The E.N.D. – Phiên bản quốc tế (bản nhạc bổ sung)[2][3]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Mare"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • A R Rahman
  • Buendia
  • Baptiste
  • apl.de.ap
  • DJ Replay
2:55
The E.N.D. – Phiên bản tại Nhật Bản (bản nhạc bổ sung)[4]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
16."Simple Little Melody"
Boys Noize3:11
17."Mare"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Rahman
  • Buendia
  • Baptiste
  • apl.de.ap
  • DJ Replay
2:55
The E.N.D. – Phiên bản giới hạn tại Nhật Bản (DVD kèm theo)[5]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
1."Boom Boom Pow" (video ca nhạc)
3:30
2."Boom Boom Pow" (hậu trường)  
The E.N.D. – Phiên bản cao cấp (đĩa kèm theo)[6]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Where Ya Wanna Go"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Pajon
  • Board
  • Harris
  • Orindgreff
5:08
2."Simple Little Melody"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Baptiste
  • Ridha
Boys Noize3:12
3."Mare"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Buendia
  • Rahman
  • apl.de.ap
  • DJ Replay
2:55
4."Don't Bring Me Down"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Ferguson
  • Buendia
  • apl.de.ap
  • DJ Replay
3:11
5."Pump It Harder"
  • Adams
  • Pineda
  • Ferguson
  • Thomas Van Musser
  • Nicholas Roubanis
  • James Brown
will.i.am3:52
6."Let's Get Re-Started"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Terence Yoshiaki
  • Michael Fratantuno
  • Pajon
2:57
7."Shut the Phunk Up"
will.i.am4:19
8."That's the Joint"
  • Gomez
  • Paul Poli
  • Pineda
  • Barry Gibb
  • Adams
  • Greg Phillinganes
  • Trevor Smith
  • Malik Taylor
  • Kamaal Fareed
  • Ali Shaheed Muhammad
  • Poli
  • will.i.am
3:48
9."Another Weekend"
  • Adams
  • Pineda
  • Gomez
  • Tony Butler
  • Sylvester Stewart
will.i.am4:10
10."Don't Phunk Around"will.i.am3:47
The E.N.D. – Phiên bản cao cấp trên iTunes Store Bắc Mỹ (video bổ sung)[7]
STTNhan đềThời lượng
11."The E.N.D."29:59
The E.N.D. – Phiên bản Giáng sinh tại Pháp (đĩa kèm theo)[8]
STTNhan đềThời lượng
11."Boom Boom Guetta" (David Guetta's Electro Hop Remix)4:05
12."I Gotta Feeling" (David Guetta FMIF Remix)6:12
13."The E.N.D." (video)29:59
Ghi chú
  • ^a nghĩa là đồng sản xuất
  • Phiên bản nhạc số của The E.N.D. loại bỏ phần mở rộng dài một phút của will.i.am trong "Boom Boom Pow", thay vào đó sử dụng phiên bản đĩa đơn của bài hát.
Ghi chú nhạc mẫu

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[86] 4× Bạch kim 280.000^
Bỉ (BEA)[87] 3× Bạch kim 90.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[88] Bạch kim 60.000*
Canada (Music Canada)[89] 5× Bạch kim 400.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[90] Bạch kim 20.000
Pháp (SNEP)[92] Kim cương 700,000[91]
Đức (BVMI)[93] 2× Bạch kim 600.000^
Ireland (IRMA)[94] 4× Bạch kim 60.000^
Ý (FIMI)[95] 2× Bạch kim 100.000*
Nhật Bản (RIAJ)[96] Bạch kim 250.000^
Lebanon (IFPI Middle East)[97] Vàng 1,000[98]
México (AMPROFON)[99] Bạch kim 80.000^
New Zealand (RMNZ)[100] 4× Bạch kim 60.000
Ba Lan (ZPAV)[101] Bạch kim 20.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[102] Bạch kim 20.000^
Nga (NFPF)[103] Vàng 10.000*
Singapore (RIAS)[104] Bạch kim 10.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[105] Vàng 40.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[106] 2× Bạch kim 60.000^
Anh Quốc (BPI)[107] 5× Bạch kim 1.500.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[109] 2× Bạch kim 3,000,000[108]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[110] 3× Bạch kim 3.000.000*
Toàn cầu 11,000,000[111]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Phiên bản Định dạng Hãng đĩa Ct.
Nhật Bản June 3, 2009
  • Tiêu chuẩn
  • giới hạn
Universal Music
Đan Mạch June 4, 2009 Tiêu chuẩn CD
Đức 5 tháng 6, 2009
  • Tiêu chuẩn
  • cao cấp
Ba Lan Tiêu chuẩn CD
Úc 8 tháng 6, 2009
Pháp Polydor
Vương quốc Anh
  • Tiêu chuẩn
  • cao cấp
  • CD
  • CD kép
Canada 9 tháng 6, 2009 Universal Music
Pháp Cao cấp CD kép Polydor
Hoa Kỳ
  • Tiêu chuẩn
  • cao cấp[b]
Interscope
16 tháng 6, 2009 Tiêu chuẩn LP
Đức 23 tháng 6, 2009 Universal Music
Nhật Bản 9 tháng 9, 2009 Cao cấp CD kép
Pháp 7 tháng 12, 2009 Giáng sinh Polydor

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Bìa phiên bản cao cấp có nền trắng và khuôn mặt đỏ.[1]
  2. ^ Tại Hoa Kỳ, phiên bản cao cấp của The E.N.D. được phát hành độc quyền tại TargetiTunes Store. Sau đó, album được cung cấp trên các nền tảng phát trực tuyến.

Tham khảo

  1. ^ The Black Eyed Peas (2009). The E.N.D. (phiên bản cao cấp) (CD kép). Interscope Records, will.i.am Music Group.
  2. ^ a b "Black Eyed Peas • E.N.D. -Slidepac- (CD) (2009)" (bằng tiếng Đan Mạch). Đan Mạch: iMusic. ngày 4 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  3. ^ a b "The E.N.D". Vương quốc Anh: Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ a b "The E.N.D. [Regular Edition] Black Eyed Peas CD Album". CDJapan. ngày 3 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ "Black Eyed Peas/The E.N.D.~スペシャル・エディション [CD+DVD]<初回限定盤>" (bằng tiếng Nhật). Japan: Tower Records. ngày 3 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  6. ^ a b "The E.N.D". Vương quốc Anh: Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies) [Deluxe]". Apple Music. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ a b "The E.N.D – Edition limitée de Noël – The Black Eyed Peas – CD album" (bằng tiếng Pháp). Pháp: Fnac. ngày 7 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  9. ^ "Australiancharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  10. ^ "Austriancharts.at – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  12. ^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  14. ^ "Danishcharts.dk – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  16. ^ "Hits of the World – Eurocharts – Album". Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 5 tháng 9 năm 2009. tr. 63. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  17. ^ "The Black Eyed Peas: The E%95N%95D" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  18. ^ "Lescharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  19. ^ "Offiziellecharts.de – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  20. ^ "Greekcharts.com – The Black Eyed Peas – The END". Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2009. 35. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  22. ^ "Irish-charts.com – Discography The Black Eyed Peas" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  23. ^ "Italiancharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  24. ^ "The E.N.D." (bằng tiếng Nhật). Japan: Oricon. ngày 3 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  25. ^ Hung, Steffen. "The Black Eyed Peas - The E.N.D." mexicancharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2009.
  26. ^ "Charts.nz – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  27. ^ "Norwegiancharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  28. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart". OLiS. ngày 21 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2010.
  29. ^ "Portuguesecharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  30. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  31. ^ "Radio Sonder Grense – Musiek Top 20". Recording Industry of South Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  32. ^ "Spanishcharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ "Swedishcharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  34. ^ "Swisscharts.com – The Black Eyed Peas – The E%95N%95D" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  35. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  36. ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  37. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  38. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  39. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2009". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  40. ^ "Jahreshitparade Alben 2009". austriancharts.at. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  41. ^ "Jaaroverzichten 2009". Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  42. ^ "Rapports Annuels 2009". Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  43. ^ "Top Canadian Albums – Year-End 2009". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  44. ^ "Jaaroverzichten – Album 2009". dutchcharts.nl. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  45. ^ "2009 Year End Charts – European Top 100 Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  46. ^ "Top de l'année Top Albums 2009" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  47. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts". GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  48. ^ "Best selling albums in 2009 of Hungary" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  49. ^ "Best of 2009 - Albums". Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  50. ^ "Classifica annuale 2009 (dal 29.12.2008 al 27.12.2009) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  51. ^ オリコン年間 アルバムランキング 2009年度 [Oricon Annual CD Album Ranking 2009] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  52. ^ "AMPROFON Top 100 Albums 2009" (PDF). AMPROFON. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2010.
  53. ^ "Top Selling Albums of 2009". Recording Industry Association of New Zealand. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  54. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video". Zpav.pl. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012.
  55. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2009". hitparade.ch. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  56. ^ "End of Year Album Chart Top 100 - 2009". Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  57. ^ "Billboard 200 Albums - Year End 2009". Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.
  58. ^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2009". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  59. ^ "Boyle, Jackson top worldwide album sales". CBC News. ngày 30 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  60. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2010". Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  61. ^ "Jahreshitparade Alben 2010". austriancharts.at. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  62. ^ "Jaaroverzichten 2010". Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  63. ^ "Rapports Annuels 2010". Ultratop. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  64. ^ "Top Canadian Albums – Year-End 2010". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  65. ^ "Jaaroverzichten – Album 2010". dutchcharts.nl. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  66. ^ "2010 Year End Charts – European Top 100 Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  67. ^ "Top de l'année Top Albums 2010" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  68. ^ "Top 100 Album-Jahrescharts". GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2022.
  69. ^ "Best of 2010 - Albums". Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  70. ^ "Classifica annuale 2010 (dal 28.12.2009 al 26.12.2010) – Album & Compilation" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  71. ^ "Los Más Vendidos 2010" (PDF). AMPROFON. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
  72. ^ "Top Selling Albums of 2010". Recorded Music NZ. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2021.
  73. ^ "Top 50 Albumes 2010" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2012.
  74. ^ "Årslista Album – År 2010" (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  75. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2010". hitparade.ch. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  76. ^ "End of Year Album Chart Top 100 - 2010". Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  77. ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2010". Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  78. ^ "Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2010". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  79. ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2010". International Federation of the Phonographic Industry. ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023 – qua Oblivion.
  80. ^ "End Of Year Chart 2011" (PDF). ChartsPlus. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  81. ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2011". Billboard. ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
  82. ^ "2009 ARIA End of Decade Albums Chart". ARIA. tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  83. ^ "Decade-End Charts: Billboard 200". Billboard. ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  84. ^ "Greatest of All Time Billboard 200 Albums". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  85. ^ "Greatest of All Time Top R&B/Hip-Hop Albums". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
  86. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  87. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  88. ^ "Chứng nhận album Brasil – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  89. ^ "Chứng nhận album Canada – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  90. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Black Eyed Peas – The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
  91. ^ Hansen-Løve, Igor (ngày 20 tháng 5 năm 2010). "Black Eyed Peas: trois concerts au Stade de France". L'Express (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2023.
  92. ^ "Chứng nhận album Pháp – The Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019. Chọn THE BLACK EYED PEAS và bấm OK. 
  93. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Black Eyed Peas; 'The E.N.D.')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  94. ^ "The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Multi Platinum" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  95. ^ "Chứng nhận album Ý – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "The E.N.D." ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  96. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2020. Chọn 2010年3月 ở menu thả xuống
  97. ^ "Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2010" (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông.
  98. ^ "IFPI MIDDLE EAST AWARD APPLICATION FORM" (PDF). ifpi.org. tháng 10 năm 2009. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2011.
  99. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019. Nhập Black Eyed Peas ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và The E.N.D. ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  100. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Nhập The End trong mục "Search:".
  101. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2010 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. ngày 13 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  102. ^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Black Eyed Peas – The E.N.D.(The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2021.
  103. ^ "Chứng nhận album Nga – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  104. ^ "Chứng nhận album Singapore – Black Eyed Peas – The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2020.
  105. ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2022. Chọn Álbumes dưới "Categoría", chọn 2010 dưới "Año". Chọn 40 dưới "Semana". Nhấn vào "BUSCAR LISTA".
  106. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('The E.N.D.')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  107. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Black Eyed Peas – The End" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  108. ^ Grein, Paul (ngày 9 tháng 3 năm 2011). "Week Ending March 6, 2011: Albums: Across The Pond". Yahoo! Music. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  109. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Black Eyed Peas – The E.N.D." (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  110. ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2010". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  111. ^ Wood, Mikael (ngày 27 tháng 11 năm 2010). "Black Eyed Peas go from 'E.N.D.' to 'The Beginning'". Los Angeles Times. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  112. ^ "The E.N.D. Special Edition [w/ DVD, Limited Edition] Black Eyed Peas CD Album". CDJapan. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  113. ^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Đức). Đức: Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  114. ^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies) (Deluxe)" (bằng tiếng Đức). Đức: Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  115. ^ "E.N.D. The Energy Never Dies – Black Eyed Peas" (bằng tiếng Ba Lan). Ba Lan: Empik. ngày 5 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  116. ^ "ARIA New Releases Albums – Week Commencing 8th June 2009" (PDF). The ARIA Report. Số 1006. Australian Recording Industry Association. ngày 8 tháng 6 năm 2009. tr. 31. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023 – qua Pandora archive.
  117. ^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies)" (bằng tiếng Pháp). Pháp: Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  118. ^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies)". Canada: Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  119. ^ "The E.N.D. (The Energy Never Dies) (Deluxe)". Canada: Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  120. ^ "The E.N.D – Edition Deluxe – The Black Eyed Peas – CD album" (bằng tiếng Pháp). Pháp: Fnac. ngày 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  121. ^ "THE E.N.D." ngày 9 tháng 6 năm 2009 – qua Amazon.
  122. ^ "THE E.N.D. (THE ENERGY NEVER DIES) (Target Deluxe)". Amazon Music. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  123. ^ "The E.N.D." ngày 16 tháng 6 năm 2009 – qua Amazon.
  124. ^ "The E.N.D." ngày 23 tháng 6 năm 2009 – qua Amazon.
  125. ^ "The E.N.D. -Deluxe Edition- [Limited Release] Black Eyed Peas CD Album". CDJapan. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.

Liên kết ngoài

Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Portal di Ensiklopedia Dunia

Kembali kehalaman sebelumnya