Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế Do quy định của kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia Việt Nam , thí sinh Việt Nam chỉ có thể tham gia nhiều nhất là ba kì Olympic Toán học Quốc tế (IMO) (năm lớp 10, 11 và 12). Việt Nam bắt đầu tham gia IMO từ năm 1974 và là nước châu Á đầu tiên tham dự kì thi này[ 1] . Việt Nam không tham gia các kì IMO 1977 và IMO 1981 [ 2] .
Cho đến nay (2023) đã có 9 thí sinh Việt Nam từng 2 lần giành huy chương vàng liên tiếp, đó là
Ngô Bảo Châu tại IMO 1988 (42 điểm) và 1989 (40 điểm)
Đào Hải Long tại IMO 1994 (41 điểm) và 1995 (40 điểm)
Ngô Đắc Tuấn tại IMO 1995 (42 điểm) và 1996 (37 điểm) (Bắc Ninh)
Vũ Ngọc Minh tại IMO 2001 (33 điểm) và 2002 (35 điểm)
Lê Hùng Việt Bảo tại IMO 2003 (42 điểm) và 2004 (36 điểm)
Phạm Tuấn Huy tại IMO 2013 (33 điểm) và 2014 (32 điểm)
Nguyễn Thế Hoàn tại IMO 2014 (29 điểm) và 2015 (31 điểm)
Vũ Xuân Trung tại IMO 2015 (34 điểm) và 2016 (31 điểm)
Phạm Việt Hưng tại IMO 2022 (39 điểm) và 2023 (37 điểm)
Có 1 thí sinh Việt Nam giành được 2 huy chương vàng, nhưng không phải 2 lần liên tiếp, đó là Ngô Quý Đăng tại IMO 2020 (36 điểm) và 2022 (42 điểm). Ngô Quý Đăng cũng là thí sinh Việt Nam lớp 10 đầu tiên dự thi IMO (năm 2020 ).
Trong số 9 thí sinh này thì trừ Vũ Ngọc Minh, Phạm Tuấn Huy và Vũ Xuân Trung là học sinh của Trường Trung học phổ thông Chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội , Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình , 6 người còn lại đều là học sinh của Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội .[ 3]
Ngoài 9 thí sinh này, có 6 thí sinh Việt Nam khác cũng từng 2 lần tham dự đội tuyển IMO (trong đó có 1 lần giành huy chương vàng), đó là:
Nguyễn Chu Gia Vượng tại IMO 1993 (HCV) và 1994 (HCB)
Đỗ Quốc Anh tại IMO 1997 (HCV) và 1996 (HCĐ)
Đỗ Quang Yên tại IMO 1999 (HCV) và 1998 (HCB)
Lê Thái Hoàng tại IMO 1999 (HCV) và 1998 (HCĐ)
Phạm Kim Hùng tại IMO 2004 (HCV) và 2005 (HCB)
Trương Tuấn Nghĩa tại IMO 2020 (HCV) và 2021 (HCB).
Có 10 thí sinh Việt Nam từng giành điểm tuyệt đối:[ 3]
Trong đó, trừ trường hợp của Lê Bá Khánh Trình đạt điểm tuyệt đối là 40 do cách tính điểm đặc biệt năm ông tham dự,[ 4] các thí sinh còn lại đều đạt điểm 42.
Có 1 thí sinh Việt Nam từng giành giải thưởng đặc biệt là Lê Bá Khánh Trình của Quốc học Huế .
Tính đến năm 2017 , sau 41 lần tham dự IMO, nếu tính về thứ hạng, đoàn Việt Nam đạt thành tích tốt nhất tại IMO 1999 , 2007 và 2017 (đều đứng thứ 3 toàn đoàn với 3 huy chương vàng, 3 huy chương bạc). Thành tích cao nhất xét trên số huy chương là IMO 2004 với 4 huy chương vàng và 2 huy chương bạc.[ 5] Năm 2011 , đoàn Việt Nam chỉ giành được 6 huy chương đồng, xếp thứ 31 toàn đoàn, là thành tích thấp nhất trong lịch sử 35 lần tham dự IMO của Việt Nam.[ 6]
Thành tích các đoàn Việt Nam tham dự IMO
Chú thích: = Huy chương Vàng; = Huy chương
Bạc; = Huy chương Đồng; KK = Khuyến khích (Bằng khen)
Ghi chú: có thể sắp xếp nội dung theo các nhóm khi bấm vào ký hiệu ô vuông nhỏ ở tiêu đề các cột ở bảng dưới đây.
IMO lần thứ
Địa điểm tổ chức (quốc gia, thành phố)
Họ tên thí sinh
Học sinh trường
Giải thưởng
Điểm số
Hạng
Xếp hạng toàn đoàn theo tổng điểm (vị trí/số nước tham gia (tổng điểm))
16 (1974 ) có 5 thí sinh
Đông Đức , Erfurt
Hoàng Lê Minh[ 7] [ 8]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
38/40
009
13/18 (146)
Vũ Đình Hòa[ 9]
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
31/40
032
Đặng Hoàng Trung,[ 10]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
28/40
039
Tạ Hồng Quảng [ 11]
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
27/40
040
Nguyễn Quốc Thắng [ 12]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
Bằng khen[ 13]
22/40
072
17 (1975 ) có 7 thí sinh[ 2]
Bulgaria , Burgas
Nguyễn Minh Đức [ 14]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
36/40
013
10/17 (175)
Phan Vũ Diễm Hằng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
25/40
061
Nguyễn Long [ 15]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
26/40
056
Nguyễn Khánh Trọng
THPT chuyên Chu Văn An, Hà Nội
HCĐ
30/40
034
Lê Đình Long
THPT chuyên, ĐH SP HN
Không
Lê Quang Tiến [ 16]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
Không
Nguyễn Văn Sự
Không
18 (1976 ) có 8 thí sinh[ 2]
Áo , Linz
Nguyễn Thị Thiều Hoa
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
27/40
019
14/18 (112)
Lê Ngọc Chuyên
Khối THPT chuyên, Đại học Vinh
HCĐ
19/40
055
Nguyễn Hùng Sơn
THPT chuyên Chu Văn An, Hà Nội
HCĐ
19/40
055
Lê Ngọc Minh
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
16/40
075
Hà Huy Bảng[ 17] [ 18]
Không
09/40
106
Phan Thanh Diện[ 19]
THPT chuyên, ĐH SP HN
Không
04/40
127
Lê Hải Khôi[ 20] [ 21]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
Không
13/40
090
Nguyễn Văn Hạnh[ 17]
Không
05/40
124
19 (1977 ) Việt Nam không tham gia[ 2]
Nam Tư , Belgrade
20 (1978 ) có 8 thí sinh[ 2]
Rumani , Bucharest
Vũ Kim Tuấn
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
30/42
14
04/17 (200)
Nguyễn Thanh Tùng
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
29/42
17
Đỗ Đức Thái
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
25/42
32
Hồ Đình Duẩn
THPT chuyên Quốc Học - Huế
HCĐ
24/42
35
Lê Như Dương
THPT Thái Phiên , Hải Phòng
HCĐ
24/42
35
Nguyễn Tuấn Hùng
Khối THPT chuyên, Đại học Vinh
HCĐ
23/42
47
Nguyễn Hồng Thái
THPT chuyên Chu Văn An, Hà Nội
HCĐ
23/42
47
Nguyễn Trung Hà
THPT chuyên Chu Văn An, Hà Nội
HCĐ
22/42
56
21 (1979 ) có 4 thí sinh[ 2]
Anh , Luân Đôn
Lê Bá Khánh Trình
THPT chuyên Quốc Học - Huế
HCV
40/40
001
15/23 (134)
Phạm Ngọc Anh Cương
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
Bùi Tá Long
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
Phạm Hữu Tiệp
THPT chuyên Chu Văn An, Hà Nội
HCB
22 (1981 ) Việt Nam không tham gia[ 2]
Hoa Kỳ , Washington, D.C.
23 (1982 ) có 4 thí sinh[ 2]
Hungary , Budapest
Lê Tự Quốc Thắng
THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM
HCV
42/42
001
05/30 (133)
Trần Minh
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
32/42
021
Ngô Phú Thanh
THPT chuyên Quốc Học - Huế
HCB
30/42
026
Nguyễn Hữu Hoàn
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
29/42
031
24 (1983 ) có 6 thí sinh[ 2]
Pháp , Paris
Trần Tuấn Hiệp
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
31/42
022
06/32 (148)
Trần Nam Dũng
THPT Phan Châu Trinh , Đà Nẵng
HCB
28/42
027
Nguyễn Văn Lượng
THPT chuyên Quốc Học - Huế
HCB
28/42
027
Hoàng Ngọc Chiến
THPT chuyên Quốc Học - Huế
HCĐ
22/42
052
Nguyễn Việt Ba [ 22]
THPT Thái Phiên , Hải Phòng
HCĐ
20/42
064
Phạm Thanh Phương
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
19/42
067
25 (1984 ) có 6 thí sinh
Tiệp Khắc , Praha
Đàm Thanh Sơn
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
42/42
001
Đỗ Quang Đại
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
27/42
044
Nguyễn Văn Hưng
THPT Phan Châu Trinh , Đà Nẵng
HCB
26/42
047
Võ Thu Tùng
THPT Phan Châu Trinh , Đà Nẵng
HCĐ
25/42
050
Nguyễn Thúc Anh
THPT chuyên Lam Sơn , Thanh Hoá
HCĐ
23/42
058
Nguyễn Thị Minh Hà
THPT chuyên Chu Văn An , Hà Nội
HCĐ
19/42
082
26 (1985 ) có 6 thí sinh[ 2]
Phần Lan , Joutsa
Nguyễn Tiến Dũng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
35/42
007
05/38 (144)
Lâm Tùng Giang
THPT Phan Châu Trinh , Đà Nẵng
HCB
29/42
022
Huỳnh Minh Vũ
THPT chuyên Chu Văn An, Hà Nội
HCB
28/42
027
Huỳnh Văn Thành
THPT Nguyễn Văn Trỗi , Khánh Hoà
HCB
22/42
047
Đỗ Duy Khánh
THPT Nguyễn Văn Trỗi , Khánh Hoà
HCĐ
18/42
065
Chế Quang Quyền
THPT Long Thành , Đồng Nai
Bằng khen[ 13]
12/42
112
27 (1986 ) có 6 thí sinh[ 2]
Ba Lan , Varsava
Hà Anh Vũ
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCV
34/42
015
10/37 (146)
Nguyễn Hùng Sơn
THPT Phan Chu Trinh, Đà Nẵng
HCB
26/42
054
Nguyễn Phương Tuấn
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
30/42
030
Phùng Hồ Hải
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
21/42
073
Nguyễn Tuấn Trung
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
24/42
062
Đoàn An Hải
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An
Không
11/42
142
28 (1987 ) có 6 thí sinh[ 2]
Cuba , La Habana
Trần Trọng Hùng
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
38/42
036
11/42 (172)
Nguyễn Văn Quang
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCĐ
30/42
069
Phan Phương Đạt
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCĐ
29/42
072
Phạm Triều Dương
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCĐ
28/42
078
Đoàn Quốc Chiến
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
25/42
086
Nguyễn Hữu Tuấn
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
22/42
095
29 (1988 ) có 6 thí sinh[ 2]
Úc , Canberra
Ngô Bảo Châu
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
42/42
001
05/49 (166)
Phan Phương Đạt
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCB
29/42
031
Trần Thanh Hải
THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM
HCB
29/42
031
Trần Trọng Hùng
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
26/42
047
Hồ Thanh Tùng
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCB
28/42
038
Đoàn Hồng Nghĩa
THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM
Không
12/42
140
30 (1989 ) có 6 thí sinh[ 2]
Tây Đức , Braunschweig
Đinh Tiến Cường
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCV
42/42
001
09/50 (183)
Ngô Bảo Châu
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
40/42
017
Bùi Hải Hưng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
34/42
041
Hà Huy Minh
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
27/42
088
Trần Trọng Thắng
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng
HCĐ
21/42
122
Đoàn Hồng Nghĩa
THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM
HCĐ
19/42
134
31 (1990 ) có 6 thí sinh[ 2]
Trung Quốc , Bắc Kinh
Phạm Xuân Du
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
24/42
063
23/54 (104)
Phan Thị Hà Dương [ 23]
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCĐ
19/42
106
Lê Tường Lân
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
16/42
139
Vũ Xuân Hạ
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCĐ
19/42
106
Vũ Hoàng Huy
THPT chuyên Thái Bình
Không
15/42
156
Hà Huy Tài
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
Không
11/42
216
32 (1991 ) có 6 thí sinh[ 2]
Sigtuna , Thụy Điển
Nguyễn Việt Anh
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
38/42
021
08/56 (191)
Đỗ Ngọc Minh
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCB
38/42
021
Hà Huy Tài
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
36/42
039
Phan Huy Tú
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An
HCB
31/42
067
Nguyễn Hải Hà
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
27/42
090
Ngô Diên Hy
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCĐ
21/42
133
33 (1992 ) có 6 thí sinh[ 2]
Liên bang Nga , Mát-xcơ-va
Nguyễn Xuân Đào
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
33/42
017
10/56 (139)
Nguyễn Thành Công
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
25/42
065
Nguyễn Quốc Khánh
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
26/42
057
Nguyễn Hữu Cường
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
18/42
115
Nguyễn Thùy Linh
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
16/42
125
Nguyễn Xuân Long
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng
HCĐ
21/42
093
34 (1993 ) có 6 thí sinh[ 2]
Thổ Nhĩ Kỳ , Istanbul
Nguyễn Chu Gia Vượng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
30/42
028
09/73 (138)
Bùi Anh Văn
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCB
24/42
059
Phạm Hồng Kiên
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
23/42
066
Trương Bá Tú
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An
HCB
23/42
066
Tô Huy Quỳnh
THPT chuyên Thái Bình
HCB
21/42
083
Phạm Chung Thủy
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
17/42
122
35 (1994 ) có 6 thí sinh[ 2]
Hồng Kông , Hồng Kông
Đào Hải Long
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
41/42
023
06/69 (207)
Nguyễn Duy Lân
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
34/42
058
Trần Ngọc Nam
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
38/42
034
Nguyễn Quý Tuấn
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
33/42
067
Tô Đông Vũ
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
30/42
088
Nguyễn Chu Gia Vượng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
31/42
078
36 (1995 ) có 6 thí sinh[ 2]
Canada , Toronto
Ngô Đắc Tuấn
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
42/42
001
04/73 (220)
Đào Hải Long
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
40/42
017
Nguyễn Thế Phương
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
35/42
036
Nguyễn Thế Trung
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
35/42
036
Phạm Quang Tuấn
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
35/42
036
Cao Văn Hạnh
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCB
33/42
061
37 (1996 ) có 6 thí sinh[ 2]
Ấn Độ , Mumbai
Ngô Đắc Tuấn
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
37/42
004
07/75 (155)
Nguyễn Thái Hà
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
31/42
021
Ngô Đức Duy
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng
HCV
33/42
014
Phạm Lê Hùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
27/42
036
Đỗ Quốc Anh
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
18/42
111
Trịnh Thế Huynh
THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định
Không
09/42
227
38 (1997 ) có 6 thí sinh[ 2]
Argentina , Mar del Plata
Đỗ Quốc Anh
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
42/42
001
10/82 (183)
Trần Minh Anh
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCB
31/42
056
Phạm Lê Hùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
30/42
060
Nguyễn Anh Tú
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
28/42
079
Tô Trần Tùng
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng
HCB
27/42
086
Nguyễn Cảnh Hào
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An
HCB
25/42
100
39 (1998 ) có 6 thí sinh[ 2]
Đài Loan , Đài Bắc
Vũ Việt Anh
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCV
33/42
021
09/76 (158)
Đoàn Nhật Dương
THPT chuyên Thái Bình
HCB
24/42
095
Đỗ Quang Yên
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCB
29/42
049
Phạm Huy Tùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
26/42
073
Lê Thái Hoàng
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCĐ
23/42
104
Đào Thị Thu Hà
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCĐ
23/42
104
40 (1999 ) có 6 thí sinh[ 2]
Rumani , Bucharest
Lê Thái Hoàng
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCV
38/42
004
03/81 (177)
Đỗ Quang Yên
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCV
36/42
006
Bùi Mạnh Hùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
29/42
033
Phạm Trần Quân
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
27/42
039
Trần Văn Nghĩa
THPT chuyên Lê Khiết , Quảng Ngãi
HCB
24/42
056
Nguyễn Trung Tú
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
23/42
062
41 (2000 ) có 6 thí sinh[ 2]
Hàn Quốc , Daejeon
Nguyễn Minh Hoài[ 24]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
35/42
015
05/82 (169)
Bùi Viết Lộc
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
37/42
011
Đỗ Đức Nhật Quang
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCV
34/42
019
Cao Vũ Dân
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
29/42
040
Nguyễn Phi Lê
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCB
21/42
100
Bùi Việt Hà
THPT chuyên Thái Bình
HCĐ
13/42
190
42 (2001 ) có 6 thí sinh[ 25]
Hoa Kỳ , Washington, D.C.
Vũ Ngọc Minh
THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11)
HCV
33/42
021
10/83
Lê Anh Vinh
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN
HCB
28/42
046
Lê Đình Hùng
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCB
26/42
054
Trần Khánh Toàn
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
23/42
073
Nguyễn Anh Quân
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng
HCB
22/42
087
Nguyễn Hoàng Dũng
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12)
Bằng khen
07/42
296
43 (2002 ) có 6 thí sinh[ 2] [ 26]
Scotland , Glasgow
Vũ Ngọc Minh
THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12)
HCV
35/42
010
05/84
Phạm Gia Vĩnh Anh
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCV
35/42
010
Nguyễn Xuân Trường
THPT chuyên Vĩnh Phúc
HCV
29/42
029
Phạm Hồng Việt
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (chuyên Toán-Tin)
HCB
24/42
086
Phạm Thái Khánh Hiệp
THPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin)
HCĐ
22/42
113
Mai Thanh Hoàng
THPT Chuyên, Đại học Vinh (chuyên Toán-Tin)
HCĐ
21/42
133
44 (2003 ) có 6 thí sinh[ 27] [ 28]
Nhật Bản , Tokyo
Lê Hùng Việt Bảo
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11)
HCV
42/42
001
04/82 (sau Bulgaria , Trung Quốc và Hoa Kỳ )
Nguyễn Trọng Cảnh
THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12)
HCV
42/42
001
Nguyễn Đăng Khoa
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)
HCB
26/42
048
Nguyễn Đăng Hợp
THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (Lớp 11)
HCB
23/42
059
Nguyễn Tiến Việt
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Khánh Hoà (Lớp 11)
HCB
21/42
083
Vũ Nhật Huy
THPT chuyên Vĩnh Phúc (Lớp 12)
HCĐ
18/42
107
45 (2004 ) có 6 thí sinh[ 29]
Hy Lạp , Athena
Phạm Kim Hùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin)
HCV
37/42
012
04/85[ 26]
Lê Hùng Việt Bảo
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)
HCV
36/42
016
Nguyễn Minh Trường
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)
HCV
35/42
020
Nguyễn Kim Sơn
THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)
HCV
35/42
020
Nguyễn Đức Thịnh
THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin)
HCB
27/42
081
Hứa Khắc Nam
THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)
HCB
26/42
093
46 (2005 ) có 6 thí sinh[ 26] [ 30]
México , Mérida
Phạm Kim Hùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)
HCB
32/42
047
15/91 (143)
Trần Chiêu Minh
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)
HCB
31/42
053
Trần Trọng Đan
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)
HCB
30/42
057
Đỗ Quốc Khánh
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)
HCĐ
19/42
144
Nguyễn Trường Thọ
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)
HCĐ
16/42
191
Nguyễn Nguyên Hùng
THPT chuyên, ĐH SP HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)
HCĐ
15/42
207
47 (2006 ) có 6 thí sinh
Slovenia , Ljubljana
Nguyễn Duy Mạnh
THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
HCV
29/42
021
13/90 (131)
Hoàng Mạnh Hùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)
HCV
28/42
027
Nguyễn Xuân Thọ
THPT chuyên Vĩnh Phúc
HCB
22/42
076
Lê Nam Trường
THPT chuyên Hà Tĩnh
HCB
19/42
117
Đặng Bảo Đức
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)
HCĐ
18/42
132
Lê Hồng Quý
THPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12)
HCĐ
15/42
189
48 (2007 ) có 6 thí sinh[ 31]
Việt Nam , Hà Nội
Đỗ Xuân Bách
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)
HCV
31/42[ 32]
012
03/93 (Nga thứ 1, Trung Quốc thứ 2, Hàn Quốc thứ 4)
Phạm Thành Thái
THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12)
HCV
30/42
019
Phạm Duy Tùng
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11)
HCV
29/42
028
Nguyễn Xuân Chương
THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)
HCB
28/42
040
Lê Ngọc Sơn
THPT chuyên Bắc Giang (lớp 11)
HCB
28/42
040
Đặng Ngọc Thanh
THPT chuyên Quảng Bình (lớp 12)
HCB
22/42
093
49 (2008 ) có 6 thí sinh[ 33]
Tây Ban Nha , Madrid
Lê Ngọc Anh
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCV
32/42
035
12/97 (159)
Hoàng Đức Ý
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa
HCV
34/42
029
Đỗ Thị Thu Thảo
THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương
HCB
29/42
057
Nguyễn Phạm Đạt
THPT chuyên, ĐH SP HN
HCB
23/42
116
Đặng Trần Tiến Vinh
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)
HCĐ
21/42
148
Nguyễn Trọng Hoàng
THPT Chuyên, Đại học Vinh
HCĐ
20/42
159
50 (2009 ) có 6 thí sinh[ 34] [ 35]
Đức , Bremen
Hà Khương Duy[ 36] [ 37]
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12 chuyên Toán-Tin)
HCV
39/42
004/565
15/104 (161).
Phạm Đức Hùng
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 11)
HCV
33/42
037
Phạm Hy Hiếu
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)
HCB
29/42
062
Nguyễn Hoàng Hải
THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)
HCB
25/42
117
Tạ Đức Thành
THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 11)
HCĐ
19/42
198
Nguyễn Xuân Cương
THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12)
HCĐ
16/42
233
51 (2010 ) có 6 thí sinh[ 38]
[ 39]
Kazakhstan , Astana
Nguyễn Ngọc Trung
THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (lớp 12)
HCV
28/42
027/517
11/97
Phạm Việt Cường
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)
HCB
21/42
106/517
Nguyễn Kiều Hiếu
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)
HCB
22/42
076/517
Trần Thái Hưng
Trung học thực hành, ĐH Sư phạm TP.Hồ Chí Minh (lớp 11)
HCB
21/42
106/517
Vũ Đình Long
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 11 chuyên Toán-Tin)
HCB
21/42
106/517
Nguyễn Minh Hiếu
THPT chuyên KHTN ĐHQG HN (lớp 12)
HCĐ
20/42
152/517
52 (2011 ) có 6 thí sinh[ 40]
Hà Lan , Amsterdam
Đỗ Kim Tuấn
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCĐ
21/42
145
31/101 (113)
Lê Hữu Phước
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng
HCĐ
21/42
145
Nguyễn Văn Quý
THPT chuyên Bắc Ninh
HCĐ
19/42
186
Nguyễn Thành Khang
THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ
HCĐ
18/42
202
Võ Văn Huy
THPT Lê Hồng Phong, Phú Yên Lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018 tại Wayback Machine
HCĐ
17/42
222
Nguyễn Văn Thế
THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định
HCĐ
17/42
222
53 (2012 ) có 6 thí sinh[ 41] [ 42]
Argentina , Mar del Plata
Đậu Hải Đăng
THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12)
HCV
31/42
24
09/100 (148)
Nguyễn Phương Minh
THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12)
HCB
27/42
52
Nguyễn Tạ Duy
THPT chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội (lớp 12)
HCB
27/42
52
Nguyễn Hùng Tâm
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12)
HCB
24/42
72
Trần Hoàng Bảo Linh
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)
HCĐ
20/42
140
Lê Quang Lâm
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12)
HCĐ
19/42
151
54 (2013 ) có 6 thí sinh[ 43]
Colombia , Santa Marta
Võ Anh Đức
THPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12)
HCV
34/42
23
07/97 (180)
Phạm Tuấn Huy
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11)
HCV
33/42
26
Cấn Trần Thành Trung
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)
HCV
31/42
34
Đinh Lê Công
THPT Chuyên, Đại học Vinh (lớp 12)
HCB
30/42
46
Trần Đăng Phúc
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCB
28/42
61
Hoàng Đỗ Kiên
THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)
HCB
24/42
131
55 (2014 ) có 6 thí sinh[ 44]
Nam Phi , Cape Town
Trần Hồng Quân
THPT chuyên Thái Bình (lớp 12)
HCV
34/42
25
10/101 (157)
Phạm Tuấn Huy
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)
HCV
32/42
28
Nguyễn Thế Hoàn
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11)
HCV
29/42
40
Hồ Quốc Đăng Hưng
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)
HCB
22/42
124
Vương Nguyễn Thùy Dương
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12)
HCB
22/42
124
Nguyễn Huy Tùng
THPT Năng khiếu Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)
HCĐ
18/42
238
56 (2015 ) có 6 thí sinh[ 45]
Thái Lan , Chiang Mai
Vũ Xuân Trung
THPT chuyên Thái Bình (lớp 11)
HCV
34/42
8
05/104 (151)
Nguyễn Thế Hoàn
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCV
31/42
10
Hoàng Anh Tài
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12)
HCB
25/42
40
Nguyễn Tuấn Hải Đăng
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCB
23/42
58
Nguyễn Huy Hoàng
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)
HCB
23/42
58
Nguyễn Thị Việt Hà
THPT chuyên Hà Tĩnh (lớp 12)
HCĐ
15/42
217
57 (2016 ) có 6 thí sinh[ 46]
Trung Quốc , Hồng Kông
Vũ Xuân Trung
THPT chuyên Thái Bình (lớp 12)
HCV
31/42
23
11/109 (151)
Đào Vũ Quang
THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12)
HCB
27/42
63
Phạm Nguyễn Mạnh
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 11)
HCB
26/42
68
Hoàng Anh Dũng
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12)
HCB
24/42
94
Lê Nhật Hoàng
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định (lớp 12)
HCB
24/42
94
Vũ Đức Tài
THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12)
HCĐ
19/42
184
58 (2017 ) có 6 thí sinh[ 47] [ 48]
Brazil , Rio de Janeiro
Hoàng Hữu Quốc Huy
THPT chuyên Lê Quý Đôn, Vũng Tàu
HCV
35/42
1
03/111 (155)
Lê Quang Dũng
THPT chuyên Lam Sơn
HCV
28/42
14
Nguyễn Cảnh Hoàng
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An
HCV
28/42
14
Phan Nhật Duy
THPT chuyên Hà Tĩnh
HCV
25/42
36
Phạm Nam Khánh
THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam
HCB
21/42
82
Đỗ Văn Quyết
THPT chuyên Vĩnh Phúc
HCĐ
18/42
139
59 (2018 ) có 6 thí sinh[ 49] [ 50]
[ 51]
Rumani , Cluj-Napoca
Nguyễn Quang Bin
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCV
35/42
12/594
20/107 (148)
Phan Minh Đức
THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 11)
HCB
29/42
61/594
Trịnh Văn Hoàn
THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)
HCB
26/42
122/594
Trương Mạnh Tuấn
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCĐ
22/42
174/594
Trần Việt Hoàng
THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)
HCĐ
19/42
215/594
Đỗ Hoàng Việt
THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu, tỉnh Đồng Tháp (lớp 12)
HCĐ
17/42
250/594
60 (2019 ) có 6 thí sinh[ 52]
Anh , Bath
Nguyễn Nguyễn
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12)
HCV
34/42
28/621
07/112 (177)
Nguyễn Thuận Hưng
THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12)
HCV
32/42
41/621
Phan Minh Đức
THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12)
HCB
28/42
65/621
Vũ Đức Vinh
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11)
HCB
28/42
65/621
Vương Tùng Dương
THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)
HCB
28/42
65/621
Nguyễn Khả Nhật Long
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCB
27/42
101/621
61 (2020 ) có 6 thí sinh[ 53]
Nga , Saint Petersburg
Ngô Quý Đăng
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 10)
HCV
36/42
04/616
17/105 (150)
Trương Tuấn Nghĩa
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11)
HCV
32/42
34/616
Nguyễn Mạc Nam Trung
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12)
HCB
28/42
86/616
Trần Nhật Minh
THPT chuyên Lê Hồng Phong , Nam Định (lớp 12)
HCĐ
23/42
162/616
Chu Thị Thanh
THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 12)
HCĐ
23/42
162/616
Đinh Vũ Tùng Lâm
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 11)
Bằng khen
08/42
419/616
62 (2021 ) có 6 thí sinh
Nga , Saint Petersburg
Đỗ Bách Khoa
THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam (lớp 12)
HCV
35/42
10/619
14/107 (125)
Đinh Vũ Tùng Lâm
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCB
21/42
105/619
Trương Tuấn Nghĩa
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCB
21/42
105/619
Vũ Ngọc Bình
THPT chuyên Vĩnh Phúc (lớp 11)
HCĐ
17/42
164/621
Phan Hữu An
THPT chuyên KHTN, ĐHQG HN (lớp 12)
HCĐ
16/42
167/621
Phan Huỳnh Tuấn Kiệt
THPT chuyên Lê Hồng Phong, TP HCM (lớp 12)
HCĐ
15/42
180/621
63 (2022 )[ 54] có 6 thí sinh
Na Uy , Oslo
Ngô Quý Đăng
THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 12)
HCV
42/42
1/589
4/104 (196)
Phạm Việt Hưng
THPT chuyên KHTN, ĐHQG Hà Nội (lớp 11)
HCV
39/42
14/589
Phạm Hoàng Sơn
Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TPHCM (lớp 12)
HCB
30/42
84/589
Nguyễn Đại Dương
THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12)
HCB
29/42
112/589
Vũ Ngọc Bình
THPT chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (lớp 12)
HCĐ
28/42
146/589
Hoàng Tiến Nguyên
THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12)
HCĐ
28/42
146/589
64 (2023 ) có 6 thí sinh
Nhật Bản , Chiba
Phạm Việt Hưng
THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12)
HCV
37/42
Nguyễn An Thịnh
THPT chuyên Trần Phú , Hải Phòng (lớp 12)
HCV
35/42
Hoàng Tuấn Dũng
THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội , ĐHSP HN (lớp 12)
HCB
31/42
Nguyễn Đình Kiên
THPT chuyên Trần Phú , Hải Phòng (lớp 12)
HCB
29/42
Khúc Đình Toàn
THPT chuyên Bắc Ninh , Bắc Ninh (lớp 12)
HCĐ
24/42
Trần Nguyễn Thành Danh
Phổ Thông Năng Khiếu , ĐHQG TPHCM (lớp 12)
HCĐ
24/42
65 (2024 ) có 6 thí sinh
Anh , Bath
Trần Duy
THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội , ĐHSP HN (lớp 12)
HCB
24/42
Trần Minh Hoàng
THPT chuyên Hà Tĩnh , Hà Tĩnh (lớp 11)
HCB
23/42
Phạm Trần Minh Đức
THPT chuyên Trần Phú , Hải Phòng (lớp 12)
HCĐ
21/42
Nguyễn Đăng Dũng
THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11)
HCĐ
19/42
Nguyễn Văn Hoàng
THPT chuyên Bắc Ninh , Bắc Ninh (lớp 12)
HCĐ
17/42
Tạ Đức Anh
THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội , ĐHSP HN (lớp 12)
KK
14/42
Xem thêm
Chú thích
^ GS.TSKH Trần Văn Nhung (ngày 14 tháng 9 năm 2014). "Việt Nam thi Toán Quốc tế IMO: Đừng quá khen hay quá chê" . Chất lượng Việt Nam Online (VietQ.vn). Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017 .
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z [1] Lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009 tại Wayback Machine Hội Toán học Việt Nam, Thông tin Toán học, tập 11 số 2, tháng 6 năm 2007, IMO 2007 Việt Nam (trong tài liệu này có danh sách đầy đủ các học sinh Việt Nam đạt huy chương tại IMO từ 1974 đến 2006 và nhiều thông tin quan trọng khác như thông tin về nơi làm việc và sự nghiệp hiện nay của những học sinh đạt giải ngày ấy, việc chuẩn bị cho IMO 2007 tổ chức ở Việt Nam,...)
^ a b "Kết quả các cá nhân của Việt Nam" . Trang mạng chính thức của IMO.
^ "Thông tin về IMO 1979" . Trang mạng chính thức của IMO.
^ Kết quả đoàn Việt Nam trong lịch sử tham gia thi , trang web chính thức của IMO.
^ Kết quả IMO 2011 của Việt Nam: đứng thứ 31 với 6 huy chương đồng Lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2011 tại Wayback Machine , vntoanhoc.com
^ Theo trang mạng Lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2010 tại Wayback Machine của Chương trình Người Đương Thời - Đài Truyền hình Việt Nam , Cập nhật lần cuối: 02/08/2006 11:33:17 PM, Hoàng Lê Minh - thành viên đội tuyển Việt Nam đầu tiên đi thi toán quốc tế, người Việt Nam đầu tiên đoạt huy chương vàng thi toán quốc tế, tiến sĩ (MGU), năm 2006 là Phó giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông TP HCM, Email: hlminh@hochiminhcity.gov.vn
^ [2] [liên kết hỏng ] Năm 2008 Hoàng Lê Minh là Viện trưởng Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số- Bộ Bưu chính, Viễn thông Việt Nam
^ [3] [liên kết hỏng ] Vũ Đình Hòa khi còn là học sinh được coi là một trong những người giỏi toán nhất, hiện là PGS. Tiến sĩ khoa học, Chuyên gia viện Công nghệ thông tin Việt Nam; Trưởng bộ môn Khoa học máy tính, Khoa Công nghệ thông tin, ĐH Sư phạm Hà Nội; Giám đốc Trung tâm bồi dưỡng tài năng công nghệ trẻ FPT. Vũ Đình Hòa chuyên về toán sơ cấp, chuyên gia luyện thi, đào tạo và làm trưởng đoàn dẫn đội tuyển học sinh đi thi IMO
^ Đã mất vì bệnh
^ [4] [liên kết hỏng ] Tạ Hồng Quảng hiện là Tiến sĩ toán lý, Giám đốc TT CNTT PVGAS
^ Trang mạng Viện Toán học Việt Nam Nguyễn Quốc Thắng hiện là Giáo sư, Tiến sĩ, thành viên Viện Toán học Việt Nam
^ a b "IMOmath: The IMO Compendium" . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2010 .
^ TS, làm việc tại Viện Công nghệ thông tin , theo trang web Viện CNTT
^ TS, cựu Tổng thư ký Hội Tin học Việt Nam , tham khảo: VTC News
^ Phó Chủ tịch HĐQT tập đoàn FPT , theo FPT Lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2012 tại Wayback Machine , Vietnamnet
^ a b Cập nhật thông tin của các cựu IMO
^ GS. TSKH, hiện công tác tại Viện Toán học Việt Nam , theo Trang chủ Viện Toán Lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2016 tại Wayback Machine
^ "THÀNH TÍCH CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐHSP TRONG CÁC KỲ THI OLYMPIC QUỐC TẾ TỪ 1974 ĐẾN 2011" . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2015 .
^ [5] Báo VietnamNet, Đâu rồi học sinh giỏi toán 'ngày xưa'? , thời gian đăng: 15:23, Thứ Ba, 22/03/2005 (GMT+7)
^ PGS. TS Lê Hải Khôi làm việc tại Viện Công nghệ thông tin , cựu Viện trưởng
^ đã mất vì bệnh
^ PGS. TS, làm việc tại Viện Toán học Việt Nam , theo trang cá nhân Lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2013 tại Wayback Machine
^ Sau khi hoàn thành luận án tiến sĩ tại Đại học Carnegie Mellon , Nguyễn Minh Hoài hiện nghiên cứu sau tiến sĩ tại Đại học Oxford , theo trang cá nhân
^ [6] [liên kết hỏng ] Báo Lao động số 158, 5 đoàn học sinh Việt Nam tham dự kỳ thi Olympic quốc tế:Lấp lánh 5 giải vàng Ngày 18.07.2001 Cập nhật: 09:02:37 - 18.07.2001
^ a b c [7] Báo VnExpress, Việt Nam 'bật' khỏi top 5 tại Olympic Toán quốc tế , thời gian đăng: Thứ hai, 18/7/2005, 05:19 GMT+7
^ [8] Báo Người lao động online, Olympic toán học và sinh học quốc tế 2003: Cả 10 học sinh Việt Nam đều đoạt huy chương , thời gian đăng bài: Thứ sáu, 18/07/2003 00:00GMT+7
^ [9] Lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2008 tại Wayback Machine Website chính thức IMO 2003 tại Nhật Bản
^ "Bản sao đã lưu trữ" . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2010 .
^ [10] [liên kết hỏng ] Báo Người Lao động online, Kỳ thi Olympic toán quốc tế 2005: Việt Nam rớt khỏi top 10 , thời gian đăng: 19/07/2005 00:35 (GMT+7)
^ [11] Báo Thanh niên, Kỳ thi Olympic toán học Quốc tế năm 2007: Đoàn học sinh Việt Nam đạt thành tích cao nhất từ trước tới nay , thời gian đăng: 29/07/2007 23:36
^ [12] [liên kết hỏng ] Khoinghiep, Kỳ thi Olympic toán học Quốc tế 2007: Việt Nam giành thành tích cao nhất từ trước đến nay , thời gian đăng: 29/07/2007 23:36
^ [13] Báo VnExpress, Việt Nam giành 2 huy chương vàng Olympic Toán quốc tế , thời gian đăng bài: Thứ hai, 21/7/2008, 11:52 GMT+7
^ Việt Nam đoạt 2 Huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế lần thứ 50, 2009
^ [14] Tiến Dũng, Chàng trai dân tộc Nùng đoạt huy chương vàng Olympic Toán , Báo VnExpress, bài đăng vào Thứ hai, 20/7/2009, 15:16 GMT+7
^ Hà Khương Duy là người dân tộc Nùng
^ [15] [liên kết hỏng ] Trang tin Ủy ban Dân tộc, Chàng trai dân tộc Nùng giành Huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế , bài đăng vào ngày 27/08/2009
^ Hồng Hạnh (ngày 12 tháng 7 năm 2010). "Việt Nam giành 6 huy chương Olympic Toán quốc tế" . Báo Dân Trí. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2013 .
^ Bảo Anh (ngày 12 tháng 7 năm 2010). "Việt Nam giành 6 huy chương Olympic Toán quốc tế" . Báo Vietnamnet. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2010 .
^ Việt Nam giành 6 huy chương tại Olympic Toán quốc tế , Báo điện tử Dân Trí
^ Việt Nam giành 6 huy chương tại Olympic Toán quốc tế , Báo điện tử Dân Trí
^ International Mathematical Olympiad 2012 Result
^ "Học sinh Việt Nam giành 3 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế" , báo điện tử Dân Trí , cập nhật ngày 27 tháng 7 năm 2013
^ "VN giành 3 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế" , báo điện tử Vietnamnet , cập nhật ngày 25 tháng 6 năm 2015.
^ "Việt Nam vượt trên 99 nước tham dự Olympic Toán học quốc tế 2015" , báo Thể thao & Văn Hóa , ngày 15 tháng 7 năm 2015.
^
Song Nguyên (ngày 15 tháng 7 năm 2016). "VN giành 1 Vàng, 4 Bạc Olympic Toán quốc tế 2016" . Báo VietnamNet. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2017 .
^ "Nam sinh Việt đạt điểm cao nhất cuộc thi Olympic Toán quốc tế" , báo VnExpress , ngày 22 tháng 7 năm 2017.
^ IMO2017 individual results
^ . Trang web chính thức IMO https://web.archive.org/web/20180718115157/http://imo-official.org/country_team_r.aspx?code=VNM . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ "Bản sao đã lưu trữ" . Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ Thùy Linh (ngày 16 tháng 7 năm 2018). "Nam sinh giành HCV Olympic Toán dù bỏ nguyên một câu" . VnExpress. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ "Việt Nam giành 2 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế 2019" . VietnamNet . ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020 .
^ "Việt Nam giành 2 huy chương Vàng Olympic Toán quốc tế 2019" . VietnamNet . ngày 20 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020 .
^ News, VietNamNet. "Báo VietnamNet" . VietNamNet News . Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2022 .
Liên kết ngoài
Website chính thức IMO
[16] Báo VietnamNet, Vũ Đình Hòa: Người gắn bó với Olympic Toán quốc tế , thời gian đăng: 14:01, Thứ Bảy, 19/11/2005 (GMT+7)
[17] Báo VietnamNet, Đâu rồi học sinh giỏi toán 'ngày xưa'? , thời gian đăng: 15:23, Thứ Ba, 22/03/2005 (GMT+7)
[18] Lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2018 tại Wayback Machine Thông tấn xã Việt Nam, Olympic toán quốc tế: Những thành tích đáng tự hào , 06/07/2005
[19] Báo Dân trí, Nền Toán học Việt Nam có nguy cơ tiêu vong , thời gian đăng bài: Thứ Hai, 18/05/2009 - 14:00
Bản mẫu:Toán học Việt Nam